Viết đồng phân ankin, gọi tên của công thức phân tử C5H8?
CTCT gọi tên các đồng phân ankin mạch hở ứng với công thức c5h8
\(\left(1\right)CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\\ \)
(1): pent-1-in
(2):pent-2-in
(3) 3-metylbut-1-in
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3 ; B. 4
C. 2 ; D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C 5 H 8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.
- Chọn đáp án A.
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkene và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
Có 3 công thức thỏa mãn : CH≡C – C – C – C ; C - C≡C – C – C ; CH≡C – C(CH3) – C
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
C5H8 có 3 ankin là CH≡C-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)2, CH3-C≡C-CH2-CH3
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 3 ankin ứng với công thức phân tử C5H8
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Định nghĩa :
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.