cho 21 gam hỗn hợp X gồm Na K2O và H2O lấy dư sau PƯ thu được 3,36 lít H2 ở đktc Tính % khối lượng mỗi chất trong X
cho 21 gam hỗn hợp X gồm Na K2O và H2O lấy dư sau PƯ thu được 3,36 lít H2 ở đktc Tính % khối lượng mỗi chất trong X
PTHH : K2O+H2O→2KOHK2O+H2O→2KOH
PTHH : 2Na+2H2O→2NaOH+H2
nH2=3,36/22,4=0,15 mol
Theo phương trình hóa học :
→ nNa=2.nH2=0,3 mol
mNa=0,3.23=6,9 gam
%mNa=6,9/21.100%=32,86%
mK2O=21−6,9=14,1 gam
%mK2O=14,1/21.100%=67,14%
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, – C H 2 O H , –COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít C O 2 (đktc) và 8,64 gam H 2 O . Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 19,68
B. 6,3
C. 14,5
D. 12,6
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 6 m o l
n H 2 O = 0 , 48 m o l
hỗn hợp tác dụng với Na sinh ra H2
=> n H 2 = 0 , 5 n C H 2 O H + C O O H
=> n C H 2 O H + C O O H = 0,3 mol
Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/ NH3 sinh ra Ag
= 2nCHO=> nCHO= 0,3 mol
Dễ thấy n C O 2 = n C H 2 O H + C O O H + n C H O
=>mhỗn hợp= mcác nhóm chức
Đặt n C H 2 O H = a
nCOOH = b
3a +b = 0,48.2-0,3 = 0,66
=>a = 0,18 , b =0,12
mhỗn hợp =19,68g
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
Cho hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với lượng dư H2O, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 6,9 gam
B. 4,6 gam
C. 2,3 gam.
D. 9,2 gam
Chọn đáp án C
nH2 = 0,2 Þ 1,5nAl phản ứng + 0,5nNa = 0,2
Mà sau phản ứng còn lại 1 phần không tan chính là Al Þ Toàn bộ Na tạo NaOH đều phản ứng với Al tạo NaAlO2 Þ nAl phản ứng = nNa = 0,2/(1,5 + 0,5) = 0,1
Vậy mNa = 0,1. 23 = 2,3 gam
Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn rắn khan thu được là
A. 13,7 gam
B. 15,6 gam
C. 18,5 gam
D. 17,3 gam
Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn rắn khan thu được là
A. 13,7 gam
B. 15,6 gam
C. 18,5 gam
D. 17,3 gam
Đáp án D.
n H C l = 0 , 2 ; n H 2 = 0 , 15 → n O H - = 0 , 15 . 2 - 0 , 2 = 0 , 1 → m = 8 , 5 + 0 , 2 . 35 , 5 + 0 , 1 . 17 = 17 , 3
Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m g hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6g H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
A. 24,70%
B. 29,54%
C. 28,29%
D. 30,17%
Đáp án : D
nOH = 2 n H 2 = 0,96 mol
Khi đốt X : bảo toàn O :
nO(X) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n C O 2 = 1 2 (0,96 + 2.1,69 – 1,7) = 1,32 mol
Các ancol no đều có số C = số O
=> nanlylic = 1 2 (nC – nOH) = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO = 34,6g
=> %manlylic = 30,17%
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg