Cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thu được V lít (đo ở đktc) khí bay ra. V có giá trị là bao nhiêu
Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48.
Đáp án : A
nFe(OH)3 = 0,1 mol = nFe bđ => mO(X) = 4g
Qui X về 0,1 mol Fe và 0,25 mol O
Bảo toàn e : 3nFe = 2nO + 3nNO
=> nNO < 0 (Vô lý)
=> Fe3+ còn dư so với OH-
=> nOH- = nHNO3 dư + 3nFe(OH)3 => nHNO3 dư = 0,05 mol
=> nHNO3 pứ = 0,6 – 0,05 = 0,55 mol
Bảo toàn e : 3nFe = 2nO + 3nNO ; nHNO3 = 3nFe + nNO
Lại có : 56nFe + 16nO = 9,6g
=> nFe = 0,15 ; nO = 0,075 mol => nNO = 0,1 mol
=> V= 2,24 lit
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,672.
C. 0,448.
D. 0,224.
Cho 14,8 gam Ca(OH)2, vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng, thu được a mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 23,30.
C. 20,97.
D. 25,63.
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300.
Đáp án là D.
X phản ứng với NaOH sinh ra H2; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.
→ B T ( o ) → B T e n A l O 3 = 0 , 1 n A l = 0 , 1 → B T ( A l ) n N A O H = n N a A l O 2 = 0 , 3 → V = 300
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 100
C. 200
D. 300
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300.
Chọn đáp án D
Phản ứng xảy ra hòa toàn, hỗn hợp rắn X + NaOH thấy thoát ra khí H2 => Nhôm dư sau phản ứng nhiệt nhôm
2Aldư + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ← 0,15 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,1 → 0,2 (mol)
∑ nNaOH = 0,1+ 0,2 = 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3/ 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 15,2 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc), giá trị của V là
A. 300
B. 100
C. 200
D. 150