Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. mm
B. dm
C. cm
D. Tùy từng bản vẽ
Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. mm
B. dm
C. cm
D. Tùy từng bản vẽ
Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. mm
B. dm
C. cm
D. Tùy từng bản vẽ
Đáp án: A
Vì tất cả các kích thước đều quy đổi về mm.
Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật tính theo đơn vị:
A. mm
B. cm
C. dm
D. m
Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật tính theo đơn vị:
A. mm
B. cm
C. dm
D. m
( Môn Vật Lí )
1. Hãy cho biết đơn vị đo đội dài chính thức của nước ta và các ước số , bội số thông dụng của đơn vị này .
Hãy Đổi độ dài 0,8 m ra theo các đơn vị dm , cm , mm và km .
Hãy đổi ra đơn vị m các độ dài : 245 dm , 245 cm , 245 mm , 245 km .
2. Hãy cho biết Giới Hạn Đo và Độ Chia Nhỏ Nhất của thước là gì . Hãy giới thiệu một loại thước đo độ dài mà em có và xác định Giới Hạn Đo , Độ Chia Nhỏ Nhất của thước này .
3.Hãy nêu những công việc cơ bản cần làm khi đo đô dài của một vật bằng thước . Áp dụng để đo chiều cao và chiều ngang của một quyển sách mà em có . Nêu Kết quả đo được .
Giúp mình nha , ai nhanh mình tick !!!!
Chọn đáp án đúng
Độ celsius (0C)
(2.5 Points)
Là đơn vị đo nhiệt độ
Là một khoảng dài 1 mm trên thân nhiệt kế
Là đơn vị đo góc
Là đơn vị đo nồng độ cồn
Phần 1: VẼ KĨ THUẬT
1. Vì sao phải học vẽ kĩ thuật?
2. Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ ki thuật dung để làm gì?
3. Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì?
4. Các khối hình học thường gặp là những khối nào?
5. Hãy nêu đặc điểm hình chiếu khối đa diện?
6. Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
7. Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
8. Kể một số loại ren thường dung và công dụng của chúng?
9. Ren được vẽ theo quy ước như thế nào?
10. Kể một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng?
Phần 2: CƠ KHÍ
1. Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào?
2. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại?
3. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại?
4. Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể phân loại cho mỗi loại?
5. Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động?
tk:
1. Vì sao chúng ta cần học môn vẽ kỹ thuật?
Chúng ta cần học môn vẽ kỹ thuật vì: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống, học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học – kĩ thuật khác
2:
Bản vẽ kỉ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và kí hiệu theo qui ước thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ
Bản vẽ kĩ thuật dùng để chế tạo ra sản phẩm đúng với thiết kế.
.
Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình chiếu trục đo nào?
A. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
B. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
1.Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng.
2.Nêu vị trí của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật, hướng chiếu của các hình chiếu.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được vẽ bằng nét gì? Ren nhìn thấy có đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?
4.Thế nào là hình hộp chữ nhật. Thế nào là bản vẽ kĩ thuật.
GIÚP MÌNH VỚI ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN !
1.Bản vẽ các khối đa diện: Đọc được hình dạng, thông số hình chiếu của các khối đa diện.
- Bản vẽ các khối xoay tròn: Đọc được hình dạng, thông số của hình chiêu các khối xoay tròn.
- Bản vẽ kĩ thuật: Trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy thể hiện chính xác hình dạng, kích thước các chi tiết để chế tạo.
- Bản vẽ lắp: Dùng để lắp ráp các chi tiết. Các kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.
- Bản vẽ nhà: Dùng trong thiết kế, thi công, xây dựng ngôi nhà thể hiện chính xác hình dáng, kích thước các chi tiết của một ngôi nhà.
2.Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ bằng đường gạch gạch.
Ren ngoài (ren trục)
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh.Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
Ren bị che khuất
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.