Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 5 m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn:
A. 20 N. B. 10 N. C. 2,5 N. D. 0,4 N.
Một vật có khối lượng m = 8 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn a = 2 m / s 2 . Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 16 N.
B. 8 N.
C. 4N.
D. 32 N.
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A. 3,2 m/ s 2 ; 6,4 N. B. 0,64 m/ s 2 ; 1,2 N.
C. 6,4 m/ s 2 ; 12,8 N. D. 640 m/ s 2 ; 1280 N.
Bài 6. Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang, có độ lớn bằng 7 N. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính
a. Gia tốc của vật. b. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn.
Gia tốc vật:
\(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{5-0}{10}=0,5\)m/s2
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)\(\Rightarrow7-\mu mg=m\cdot a\)
Hệ số ma sát trượt:
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{7-m\cdot a}{mg}=\dfrac{7-2\cdot0,5}{2\cdot10}=0,3\)
Một vật có khối lượng m = 4,0 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F hợp với hướng chuyển động một góc α = 30o (Hình 21.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,30. Tính độ lớn của lực để:
a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.
b) Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)
Một vật khối lượng m = 1 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát, với tốc độ v0 thì chịu tác dụng của lực F, lực F có độ lớn 6 N và ngược hướng với chuyển động của vật. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của vật bằng
A. -6 m / s 2
B. 3 m / s 2
C. -3 m / s 2
D. 6 m / s 2
Một vật có khối lượng 200 g chuyển động với gia tốc 0 , 3 m / s 2 . Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 60 N
B. 0,06 N
C. 0,6 N
D. 6 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Áp dụng định luật II Niu− tơn: F = ma = 0,2. 0,3 = 0,06 N.
10.Một vật có khối lượng 125g đang chuyển động với gia tốc có độ lớn 3 m/s^2. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng
(1 Point)
375N
0,375N
125N
0,125N
(Bỏ qua ma sát)
Hợp lực tác dụng lên vật là: \(\sum\overrightarrow{F}=\overrightarrow{P}+m\overrightarrow{a}+\overrightarrow{N}\)
Mà P=N
\(\Rightarrow F=ma=125.10^{-3}.3=0,375N\)
Đáp án B
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động thẳng biến đổi đều trên mặt đường nằm ngang với gia tốc a = 2 m/s2 tính áp lực vật tác dụng lên mặt đường và độ lớn của lực kéo biết hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là ut = 0,2 A.F=5N, N=2N B.F=15N, N=3N C.F=2N, N=5N D.F=3N, N=1,5N
Câu 1: tác dụng một lực theo phương ngang vào vật có khối lượng 2kg, đang đứng yên thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 . độ lớn của lực này là
không có đáp án để chọn hả em
Độ lớn của lực này: \(F=m\cdot a=2\cdot0,5=1N\)