Những câu hỏi liên quan
Trần Hà Phương
Xem chi tiết
Huy Thắng Nguyễn
28 tháng 7 2017 lúc 20:54

Supply the correct form of the words in bracket. Write your answers in the space provided.

1. She supports her theory with..........uncopiable............evidence. (COPY)

2. Will it ever be possible for the human race to reach the extreme.......boundary...... of the universe? (BOUND)

3. He says he had no intention of hurting me, but I am sure he hit me.....purposedly...... (PURPOSE)

4. Safety tests on old cars have been................standardized............... throughout Europe. (STANDARD)

5. The teacher warned the children that if they........misbehaved........again, they would be punished. (BEHAVE)

Bình luận (1)
Băng Băng
Xem chi tiết
Đức Minh
3 tháng 2 2019 lúc 11:01

1. Don't be so impatient we have only been waiting a few minutes. PATIENT

2. He suffered from constant unsleeping SLEEP

3. The boy was very violent and his parents found him unmanageable.MANAGE

4. People in the village no longer use water in that well because of its impurity

5. "Would you like some refreshments? REFRESH- Lan asked. You must be tired that long walk

6. We have to take care of our own possessions for nobody else will do this for us. POSESS

7.The city has over million inhabitants INHABIT

8. He achived notoriety for failing a drugs test after winning an Olympic final NOTORIOUS

9. He fought the illness with courage and determination DETERMINE

10. Flowers are often fertilized by bees as they gather nectar FERTILIZER

Bình luận (1)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2017 lúc 7:55

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)

disrespected (adj): thiếu tôn trọng

disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng

Không có từ “disrespectable”.

Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient

Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2017 lúc 13:22

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

worth (n): một khoản tiền                               value (n): giá trị

cost (n): chi phí                                              amount (n): số tiền

because they don’t appreciate the (45)_____ of money.

Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 5:17

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

to result in something: gây ra điều gì

It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.

Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.

Chọn A

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
13 tháng 8 2017 lúc 6:54

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)

disrespected (adj): thiếu tôn trọng

disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng

Không có từ “disrespectable”.

Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient

Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2017 lúc 16:29

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

ambitious (adj): tham vọng                             required (adj): cần thiết

expectant (adj): mong đợ                                                                  demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.

Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Khoảng cách thế hệ

        Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.

        Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 7 2018 lúc 11:22

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

what + clause: cái gì                                       how + clause: như thế nào

why + clause: tại sao                                      that + clause

One explanation lies in (46)_______ society has changed.

Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.

Chọn B

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
21 tháng 3 2018 lúc 3:16

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

worth (n): một khoản tiền                                value (n): giá trị

cost (n): chi phí                                              amount (n): số tiền

because they don’t appreciate the (45)_____ of money.

Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.

Chọn B

Bình luận (0)