Trong bài thơ “Tiếng gà trưa”, mạch cảm xúc diễn biến theo trình tự nào? |
| A. quá khứ - hiện tại - tương lại | B. quá khứ - hiện tại |
| C. hiện tại - quá khứ - tương lai | D. hiện tại - quá khứ - hiện tại |
Mạch cảm xúc trong bài thơ tiếng gà trưa của xuân quỳnh diễn biến theo trình tự nào A. Hiện tại quá khứ tương lai B. Quá khứ hiện tại tương lai C. Quá khứ hiện tại D. Hiện tại quá khứ hiện tại
Câu 4: Mạch cảm xúc bài thơ “Tiếng gà trưa” diễn biến theo trình tự nào? A. Quá khứ - hiện tại. B. Hiện tại – quá khứ - tương lai. C. Quá khứ - hiện tại – tương lai. D. Hiện tại – tương lai – quá khứ
Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ « Tiếng gà trưa ».
Hiện tại − Quá khứ − Hiện tại ;
Quá khứ − Hiện tại − Tương lai ;
Hiện Tại − Quá Khứ − Tương lai ;
Quá khứ − Hiện Tại – Quá Khứ.
Dòng nào nói đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ “Tiếng gà trưa”?
A.
hiện tại – tương lai – hiện tại
B.
hiện tại – quá khứ - hiện tại
C.
hiện tại – quá khứ- tương lai
D.
quá khứ - hiện tại – tương lai
Hai câu thực trong bài thơ “Qua đèo ngang” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A.
Nhân hóa
B.
Ẩn dụ
C.
So sánh
D.
Phép đối
Bài thơ “Qua đèo ngang” được viết theo thể thơ nào?
A.
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
B.
Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C.
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
D.
Thể thơ lục bát.
Từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ bảy, tác giả nói về sự thiếu thốn vật chất nhằm mục đích gì?
A.
Miêu tả cảnh nghèo của mình
B.
Không muốn tiếp đãi bạn
C.
Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình
D.
Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
Đâu là cách lập ý trong bài văn biểu cảm?
A.
Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, vừa quan sát vừa suy ngẫm, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.
B.
Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc.
C.
Suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, vừa quan sát vừa suy ngẫm, hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.
D.
Vừa quan sát vừa suy ngẫm, hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, vừa thể hiện cảm xúc.
14
Thể thơ của bài thơ “Bánh trôi nước”giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây:
A.
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B.
Thể thơ tự do
C.
Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
D.
Thất ngôn bát cú Đường luật
15
Chỉ ra mạch cảm xúc trong bài Bài thơ “Tiếng gà chưa” được Xuân Quỳnh .
A.
Hiện tại - quá khứ - tương lai
B.
Hiện tại – quá khứ - hiện tại
C.
Quá khứ - hiện tại - tương lai
D.
Quá khứ - hiện tại
16
Cả hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng riêng” của chủ tịch Hồ Chí Minh đều thể hiện nội dung gì?
A.
Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của Bác Hồ
B.
Đều thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc, tâm hồn nhạy cảm, lạc quan, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ
C.
Thể hiện tinh thần lạc quan, lòng yêu nước sâu nặng của Bác Hồ
D.
Thể hiện tâm hồn nhạy cảm của Bác Hồ
17
Câu thơ nào trong bài “Bánh trôi nước” thể hiện thân phận của người phụ nữ?
A.
Câu 4
B.
Câu 3 và 4
C.
Câu 1
D.
Câu 2
18
Cảnh tượng được miêu tả trong bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” là cảnh tượng như thế nào?
A.
Huyền ảo, thanh bình và nên thơ
B.
Hùng vĩ và tươi tắn, nên thơ
C.
Rực rỡ và diễm lệ, thanh bình
D.
Âm u, buồn bã, huyền ảo
19
Cho đoạn câu thơ sau:
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn
Gác mái, ngư ông về viễn phố
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Trong đoạn thơ có mấy từ Hán Việt?
A.
5 từ
B.
3 từ
C.
4 từ
D.
2 từ
20
Có mấy kiểu điệp ngữ
A.
3 kiểu
B.
4 kiểu
C.
Không xác định được
D.
2 kiểu
21
Bài thơ nào sau đây không thuộc nội dung yêu nước chống ngoại xâm, lòng tự hào dân tộc và tình yêu cuộc sống thanh bình?
A.
Sông núi nước Nam
B.
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
C.
Qua Đèo Ngang
D.
Phò giá về kinh
22
Trong tác phẩm “Một thức quà của lúa non: Cốm” tác giả Thạch Lam đã thể hiện tình cảm gì đối với cốm?
A.
Trân trọng, tự hào
B.
Trân trọng, nâng niu, tự hào
C.
Tự hào, giữ gìn
D.
Trân trọng, ngợi ca
23
Tại Bài thơ “Sông núi nước Nam” được gọi là bài thơ thần ?
A.
Là bản tuyên ngôn độc lập
B.
Là khúc ca khải hoàn
C.
Gắn với truyền thuyết, vang lên trong miếu Trương Hống, Trương Hát, giữa đêm
D.
Là án thiên cổ hùng văn
24
Tác phẩm nào dưới đây không phải tác phẩm trữ tình?
A.
Cảnh khuya
B.
Cuộc chia tay của những con búp bê
C.
Qua Đèo Ngang
D.
Bạn đến chơi nhà
25
Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì?
A.
Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung và hình thức của tác phẩm
B.
Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung và bố cục của tác phẩm
C.
Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tác giả
D.
Trình bày những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về nôi dung thể loại của tác phẩm
26
Bài “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh thể hiện nội dung gì?
A.
“Tiếng gà trưa” gợi những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã là sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước
B.
“Tiếng gà trưa” là những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, tình cảm ấy đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước
C.
Tình bà cháu sâu nặng, gắn bó, hòa hợp
D.
“Tiếng gà trưa” là những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước
27
Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng riêng” của chủ tịch Hồ Chí Minh được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A.
Những năm hòa bình ở miền Bắc sau kháng chiến chống Pháp
B.
Những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược
C.
Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
D.
Trước Cách mạng tháng Tám, Bác Hồ mới về nước
28
Câu văn: “Với tác phẩm này, tác giả đã gieo vào lòng ta những tình cảm đẹp, tình yêu quê hương đất nước để mỗi chúng ta thêm trân trọng, tự hào về nơi mình sinh ra và lớn lên” có phương thức biểu đạt nào?
A.
Miêu tả
B.
Tự sự
C.
Biểu cảm
D.
Cả tự sự và miêu tả
29
Bài thơ nào có sử dụng từ trái nghĩa?
A.
Cảnh khuya
B.
Hồi hương ngẫu thư
C.
Rằm tháng riêng
D.
Bạn đến chơi nhà
30
Trong các dãy từ sau, dãy từ nào là từ láy?
A.
Đất đai, hoa hồng, tươi tốt, mong muốn
B.
Sung sức, mơ mộng, chậm chễ
C.
Xấu xí, xanh xao, vuông vắn, ngay ngắn
D.
Chiều chuộng, đi đứng, thân thương
31
Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn nhắn gởi với mọi người điều gì?
A.
Bố mẹ là người có trách nhiệm hàng đầu trong việc nuôi dạy con cái.
B.
Kể lại việc hai anh em Thành và Thủy sắp phải chia tay nhau vì cha mẹ li hôn.
C.
Nêu lên tâm trạng buồn khổ của hai anh em Thành và Thuỷ khi sắp phải chia tay nhau.
D.
Tổ ấm gia đình là quý giá .Mọi người hãy cố gắng giữ gìn, bảo vệ.
32
Bài thơ “Phò giá về kinh “ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A.
Sau khi Trần Quang Khải thắng giặc Nguyên Mông trên bến Chương Dương, Hàm Tử .
B.
Lí Thường Kiệt chống Tống trên bến sông Như Nguyệt
C.
Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
D.
Quang Trung đại phá quân Thanh
33
Ý của “Hồng cốm tốt đôi” trong văn bản “Một thức quà của lúa non: Cốm” của Thạch Lam là:
A.
Lời chúc đôi lứa hòa hợp, hạnh phúc, lâu bền
B.
Lời chúc năm mới
C.
Quà sêu tết
D.
Lời chúc sung túc
34
Câu thơ nào chứa thành ngữ?
A.
Thân em như chẽn lú đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai
B.
Mục đồng sáo vẳng châu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
C.
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nỗi ba chìm với nước non”
D.
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm tử bắt quân thù
35
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh là biện pháp tu từ nào?
A.
Phép lặp
B.
Liệt kê
C.
Điệp ngữ
D.
Nói quá
36
Bài thơ “Tiếng gà trưa” có thành coong gì về nghệ thuật?
A.
Sử dụng rộng rãi lối liên tưởng, tưởng tượng
B.
Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực
C.
Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm cao
D.
Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc
37
Bài thơ “Tiếng gà chưa” được Xuân Quỳnh sáng tác vào thời gian nào?
A.
Thời kì đầu kháng chiến chống Pháp
B.
Thời kì đầu kháng chiến chống Mĩ
C.
Thời kì cuối kháng chiến chống Mĩ
D.
Thời kì cuối kháng chiến chống Pháp
bn nào có tóm tắt tổng hợp chính của thì hiện tại đơn, thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn, câu điều kiện với wish
Hiện tại đơn :
Động từ TO BE(+) Câu khẳng định
– I am +N/Adj
– You/We/They + Are
– She/He/It + is
(-) Câu phủ định
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
(?) Câu hỏi
– Am I + N/Adj
Yes, I amNo, I’m not– Are You/We/They…?
Động từ thường(+) Câu khẳng định
– I/You/We/They + V + O
– She/He/It +V(s/es) + O
(-) Câu phủ định
– I/You/We/They + don’t (do not) + V
– She/He/It + doesn’ (does not) + V
?) Câu hỏi
– Do + You/They/We + V
Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
– Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
tìm những hình ảnh tương phản hiện tại và quá khứ trong bài thơ nhớ rừng và nêu tác dụng
Tham khảo:
Nguồn: Hoidap247 & minh nguyet
Sự đối lập sâu sắc cảnh tượng núi rừng với cảnh vườn bách thú.
+ Vườn bách thú tù đọng, chật hẹp, tầm thường, giả dối >< đại ngàn tự do, phóng khoáng, hoành tráng, bí hiểm.
+ Tâm trạng chán chường, căm phẫn, khinh ghét của con hổ ( ở vườn bách thú) >< tâm trạng vui vẻ, sự oai hùng, lẫm liệt của con hổ khi ở đại ngàn.
-> Tâm sự của con hổ ẩn dụ cho tâm trạng của người dân mất nước luôn cảm thấy căm hờn, tủi nhục, chán ngán với hiện tại, họ nhớ tiếc thời oanh liệt, vàng son của cha ông.
Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.
Tham khảo:
Nguồn: minh nguyet
Sự đối lập sâu sắc cảnh tượng núi rừng với cảnh vườn bách thú.
+ Vườn bách thú tù đọng, chật hẹp, tầm thường, giả dối >< đại ngàn tự do, phóng khoáng, hoành tráng, bí hiểm.
+ Tâm trạng chán chường, căm phẫn, khinh ghét của con hổ ( ở vườn bách thú) >< tâm trạng vui vẻ, sự oai hùng, lẫm liệt của con hổ khi ở đại ngàn.
-> Tâm sự của con hổ ẩn dụ cho tâm trạng của người dân mất nước luôn cảm thấy căm hờn, tủi nhục, chán ngán với hiện tại, họ nhớ tiếc thời oanh liệt, vàng son của cha ông.
Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và tương lai đơn
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và quá khứ đơn
thank you :)