Đặt 1 câu có sử dụng các cặp từ đồng âm sau: + đào (Danh Từ) - đào (Động Từ). ( 2điểm)
Đặt 1 câu có sử dụng cặp từ đồng âm: Tranh (Động từ) - Tranh (Danh từ)
Mọi người đang tranh giành vé tham gia buổi hòa nhạc đặc biệt (ĐT)
Bức tranh trên tường này là kỉ niệm của bà
Mọi người cố gắng tranh giành bức tranh cổ trong buổi đấu giá:<
PHẦN I.
1. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
2. Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
– Nhưng vạc của con là vạc thật.
– Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?
– Anh chàng trả lời.
– Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
– Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
3. Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 .
b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 .
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1 .
- Giá đường kính 2 đang hạ .
Đặt 1 câu có sử dụng cặp từ đồng âm: Năm (Danh từ) - Năm (Số từ)
1.Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
bàn (danh từ)- bàn (động từ)
sâu(danh từ)-sâu(động từ)
năm(danh từ)-năm(danh từ)
1.
2.
3.
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.
+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10
+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày
thế nào là từ đồng âm đặt 1 câu có sử dụng từ bàn là động từ 1 câu có từ bàn là danh từ
Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Đặt câu :
Bác Thanh đang bàn việc buôn bán cạnh chiếc bàn gỗ .
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
TỪ ĐỒNG ÂM
BT 1: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm):
a. viết (danh từ) – viết (động từ)
b. ba (danh từ) – ba (số từ)
c. vàng (danh từ) – vàng (tính từ)
d. bó (danh từ) – bó (động từ)
BT 2: Nêu ý nghĩa của những từ “lợi” trong bài ca dao sau:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
BT 3: Có thể hiểu câu thứ 2 trong câu thơ sau theo những cách nào?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có 2 từ đồng âm )
bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu(danh từ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
+cái bàn thật đẹp +mọi người đang bàn bạc trong phòng
+con sâu chiếu xấu thế! +mẹ em ngủ rất sâu
+ông Năm đang quét nhà +em có năm viên bi ve
- Bàn
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về ngày 20/11
- Sâu
+ Những con sâu rơi xuống hố sâu
- Năm
+ Bác Năm có năm người con .
1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )
2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm
Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục
b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu
- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập
- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước
- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi
- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó
b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó
c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )