cho hai đa thức f(x)= 2x^3-2x^2+3x-2; g(x)= 2-x^3-2x-x^3-x. chứng tỏ rằng với x nhận giá trị là một số thực bất kì thì hai đa thức f(x) và g(x) không thể cùng nhận giá trị dương
cho hai đa thức:
f(x)=-x+2x^2-1/2+3x^5+5 và g(x)=3-x^5+1/3x^3+3x-2x^5-2x^2-1/3x^3
a)thu gọn và sắp xếp 2 đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến
b) Tính f(x)+g(x)
c) Tìm ngiệm của đa thức
h(x)=f(x)+g(x)
Cho hai đa thức P(x)=\(2x^2-3x^3+x^2+3x^3-x-1-3x\); Q(x)=\(-3x^2+2x^3-x-2x^3-3x-2\) . a) Thu gọc và sắp xếp hai đa thức P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến. b) tính f(x)= P(x) - Q(x).Tính g(x)= P(x) - Q(x), tìm x để đa thức g(x) - (6x+1)=0
a: \(P\left(x\right)=3x^2-x-1\)
\(Q\left(x\right)=-3x^2-4x-2\)
b: \(G\left(x\right)=3x^2-x-1+3x^2+4x+2=6x^2+3x+1\)
c: Để G(x)-6x-1=0 thì 6x2-3x=0
=>3x(2x-1)=0
=>x=0 hoặc x=1/2
bài 1: cho hai đa thức f(x) = -x + 2x^2 - 1/2 + 3x^5 + 5
g(x) = 3-x^5 + 1/3x^3 + 3x - 2x^5 - 2x^2 - 1/3x^3
a) thu gọn và sắp xếp hai đa thức f(x) và g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến
b) tính f(x) + g(x)
c) tìm nghiệm của đa thức h(x) = f(x) + g(x)
cho hai đa thức f(x)= 2x^3-2x^2+3x-2; g(x)= 2-x^3-2x-x^3-x. chứng tỏ rằng với x nhận giá trị là một số thực bất kì thì hai đa thức f(x) và g(x) không thể cùng nhận giá trị dương
cho hai đa thức f(x)= 2x^3-2x^2+3x-2; g(x)= 2-x^3-2x-x^3-x. chứng tỏ rằng với x nhận giá trị là một số thực bất kì thì hai đa thức f(x) và g(x) không thể cùng nhận giá trị dương
f(x) = 2x3 - 2x2 + 3x - 2 (1)
g(x) = 2 - x3 - 2x - x3 - x = 2 - 2x3 - x (2)
lấy (1) + (2), ta đc:
2x3 - 2x2 + 3x - 2
+ - 2x3 -x + 2
------------------------------------
-2x2 + 2x
=> -2x2 + 2x = 2x - 2x2
....................... (chỉ cần chứng minh f(x) + g(x) âm thì f(x) và g(x) ko thể cùng nhận giá trị dương)
Cho 2 đa thức f(x)=3x^2+x+x^4-x^3-x^2+2x và g(x)=x^4+2x^2+x^3 a.sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm dần b.tìm hệ số tự do, hệ số cao nhất của hai đa thức C.tìm bậc của hai đa thức D.tìnhh(x)=f(x)+g(x) và k(x)-g(x)-f(x) E.tínhh(-2) vàk(-3) rồi so sánh hai hết quả vừa tìm được
a: \(f\left(x\right)=x^4-x^3+2x^2+3x\)
\(g\left(x\right)=x^4+x^3+2x^2\)
b: Hệ số tự do của f(x) là 0 và g(x) là 0
Hệ số cao nhất của f(x) là 1
Hệ số cao nhất của g(x) là 1
c: Bậc của f(x) là 4
Bậc của g(x) là 4
cho hai đa thức f(x)=\(3x^2-6x+3x^3\) và g(x)=-9+\(7x^4+2x^2+2x^3\)
a.tìm nghiệm của đa thức f(x). c/m x=0 là nghiệm của đa thức f(x) nhưng ko phải là nghiệm cuả đa thức g(x)
a) Đặt F(x)=0
⇔\(3x^2-6x+3x^3=0\)
\(\Leftrightarrow3x^3+3x^2-6x=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x^2+x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x^2+2x-x-2\right)=0\)
mà 3>0
nên \(x\left[x\left(x+2\right)-\left(x+2\right)\right]=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+2\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+2=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Sf(x)={0;-2;1}(1)
c) Thay x=0 vào đa thức g(x), ta được:
\(g\left(0\right)=-9+7\cdot0^4+2\cdot0^2+2\cdot0^3\)
\(=-9+0+0+0=-9\)
mà -9<0 nên x=0 không là nghiệm của đa thức g(x)(2)
Từ (1) và (2) suy ra x=0 là nghiệm của đa thức f(x) nhưng không là nghiệm của đa thức g(x)
Cho 2 đa thức :f (x)=3x^4+2x^2-2x^4+x^2-5x
g (x)=x^4-x^2-2x +6+3x^2
Tìm đa thức h(x) sao cho h(x )+g(x)=f(x)
Tính h (-1/3) h (3/2)
Tìm nghiệm đa thức h(x)
h(x) + g(x) = f(x)
=> h(x)= f(x) - g(x) = \(3x^4+2x^2-2x^4+x^2-5x-\left(x^4-x^2-2x+6+3x^2\right)=x^2-3x-6\)\(h\left(-\dfrac{1}{3}\right)=\left(-\dfrac{1}{3}\right)^2-3\left(-\dfrac{1}{3}\right)-6=\dfrac{-44}{9}\)
\(h\left(\dfrac{3}{2}\right)=\left(\dfrac{3}{2}\right)^2-3\cdot\dfrac{3}{2}-6=-\dfrac{33}{4}\)
\(x^2-3x-6=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3+\sqrt{33}}{6}\\x=\dfrac{3-\sqrt{33}}{6}\end{matrix}\right.\)
Bài 3 :
Cho đa thức :
f(x) = 9x^3 - 1/3x + 3x^2 - 3x + 1/3x^2 - 1/9x^3 - 3x^2 - 9x + 27 + 3x
a, Thu gọn đa thức f(x)
b, Tính f(3) , f(-3)
Bài 4
Cho đa thức :
F(x) = 2x^6 + 3x^2 + 5x^3 - 2x^2 + 4x^4 - x^3 + 1 - 4x^3 - x^4
a, Thu gọn đa thức f(x)
b, Tính f(1) , f(-1)
c, Chứng minh đa thức f(x) không có nghiệm
- Giúp mình với
Bài 3:
\(f\left(x\right)=9x^3-\frac{1}{3}x+3x^2-3x+\frac{1}{3}x^2-\frac{1}{9}x^3-3x^2-9x+27+3x\)
\(f\left(x\right)=\left(9x^3-\frac{1}{9}x^3\right)-\left(\frac{1}{3}x+3x+9x-3x\right)+\left(3x^2-3x^2\right)+27\)
\(f\left(x\right)=\frac{80}{9}x^3-\frac{28}{3}x+27\)
Thay x = 3 vào đa thức, ta có:
\(f\left(3\right)=\frac{80}{9}.3^3-\frac{28}{3}.3+27\)
\(f\left(3\right)=240-28+27=239\)
Vậy đa thức trên bằng 239 tại x = 3
Thay x = -3 vào đa thức. ta có:
\(f\left(-3\right)=\frac{80}{9}.\left(-3\right)^3-\frac{28}{3}.\left(-3\right)+27\)
\(f\left(-3\right)=-240+28+27=-185\)
Bài 4: \(f\left(x\right)=2x^6+3x^2+5x^3-2x^2+4x^4-x^3+1-4x^3-x^4\)
\(f\left(x\right)=2x^6+\left(3x^2-2x^2\right)+\left(5x^3-x^3-4x^3\right)+\left(4x^4-x^4\right)\)
\(f\left(x\right)=2x^6+x^2+3x^4\)
Thay x=1 vào đa thức, ta có:
\(f\left(1\right)=2.1^6+1^2+3.1^4=2+1+3=6\)
Đa thức trên bằng 6 tại x =1
Thay x = - 1 vào đa thức, ta có:
\(f\left(-1\right)=2.\left(-1\right)^6+\left(-1\right)^2+3.\left(-1\right)^4=2+1+3=6\)
Đa thức trên có nghiệm = 0