Nhiệt phân 34,05g hỗn hợp A gồm hai muối KNO3 và Zn(NO3)2 thu được 7,28l khí ở đktc Tính thành phần % và viết pt hoá học
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm N a N O 3 và C u ( N O 3 ) 2 , thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng:
2. Đặt X và y là số mol của N a N O 3 và C u ( N O 3 ) 2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất N a N O 3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
% m C u ( N O 3 ) 2 = 100% - 31,1% = 68,9%
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm hai đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc và tỉ khối của B so với hiđrô nằng 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là:
A. 154,65 gam.
B. 152,85 gam.
C. 156,10 gam.
D. 150,30 gam.
Gọi nKNO3 = a (mol); nKClO3 = b (mol)
\(\rightarrow\) 101a + 122,5b = 37,35 (1)
2KNO3 --- to --> 2KNO2 + O2
2KClO3 ---to --> 2KCl + 3O2
\(\rightarrow\) 85a + 74,5 b = 27,43 (2)
Giải hệ (1)(2) \(\Rightarrow\)a = 0,2 ; b = 0,14
%nKNO3 = 0,2 / (0,2 + 1,4) = 58,82%
%nKClO3 = 100% - 58,82% = 41,18%
Tương tự tính %m
Bảo toàn khối lượng:
mA = mB + mO2
\(\Leftrightarrow\)37,35 = 27,43 + mO2
\(\Leftrightarrow\) mO2 = 9,92 (g)
\(\Rightarrow\) nO2 = 9,92 / 32 = 0,31 (mol)
VO2 (đktc) = 0,31 . 22,4 = 6,944 (l)
VO2 (thường) = 0,31 . 24 = 7,44 (l)
AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
0,14 ______ 0,14 ___ 0,14 _0,14 (mol)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
mdd AgNO3 = (0,14 . 170)/17% = 140 (g)
\(\rightarrow\) mdd AgNO3 ban đầu = 140 + 10%.140 = 154 (g)
Bảo toàn khối lượng :
m dd sau pứ = mdd AgNO3 + mB - mAgCl
= 154 + 27,43 - 0,14.143,5
= 161,34 (g)
Dd sau pứ gồm: 0,14 mol KNO3, 14(g) AgNO3
C% KNO3 = (0,14 . 101)/161,34 .100%= 8,76%
C% AgNO3 = 14/161,34 . 100% = 8,68%
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%.
B. 40%.
C. 78,09%.
D. 34,3%.
Nhiệt phân một thời gian hỗn hợp rắn X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí z gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chúa 2,3 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chúa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí E gồm hai đơn chất: khí không màu có tỷ khôi so với H2 bằng 7,5. Biết thể tích các khí đo ở đktc, khôi lượng muối có trong dung dịch T là
A. 154,65
B. 152,85
C. 156,10
D. 150,30
Chia 23,36 game hỗn hợp X gồm Mg, Zn, MgCO3 và ZnCO3 thành hai phần bằng nhau. Cho một phần hoàn tan trong 200 gam dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 34,48 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 19,2(trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2V lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3.65. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong Y là
A. 8.39%
B. 7.27%
C. 7.14%
D. 8.55%
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Muối R(NO3)2 là?
A.Mg(NO3)2.
B.Cu (NO3)2 .
C.Fe(NO3)2.
D. Zn(NO3)2.
Đáp ánC
Đặt
Ta có hệ
Bảo toàn nguyên tố N ta có
Bảo toàn khối lượng ta lại có:
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối hơi của X so với khí H2 bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 8,60 gam
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam
D. 9,4 gam