Những câu hỏi liên quan
Bùi Thị Thảo Vy
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
15 tháng 3 2021 lúc 20:17

1 had lived

2 did - do, have been looking

3 is told

4 stay

5 driving

6 performed

7 is usually seen walking

 

Bình luận (1)
Hoàng Hạnh Nguyễn
15 tháng 3 2021 lúc 20:21

Give the correct form of the verbs in brackets.

1. He (live) lived in London for 2 years, then he moved to Paris.

2. What you (do) did you do with my bag? I (look) have been looking for it for an hour and I not find it yet.

3. Before going to bed, the child (tell) is told to brush his teeth.

4. Mary is used to (stay) staying up late on Sunday night.

5. I always prefer driving to (drive) driving.

6. Do you know the man (perform) performing on the stage last night?

7. He (a/ usually, see) (b/ walk) is usually seen to walk in the park with his girlfriend ơn Sunday mornings.

Bình luận (1)
Lam Trần Hà Trang
Xem chi tiết
Linh Diệu
27 tháng 6 2017 lúc 11:56

They (study) ____have been studying______ at this school for 7 years now.
13/ They (begin) ____began______ to study at this school 7 years ago.
14/ Since when (you know) ____have you known_______ her ?
15/ How long ago (he start) ____did he start______ to learn French ?
16/ She (lose) ____lost______ her handbag on the train yesterday morning.
17/ My mother (be) __has been____ in hospital for a long time and she cannot go home yet.
18/ His dog (just run) _____has just run _____ out of the garden.

20/ He (travel) ____travelled_______ to Mexico by air last summer.

I (try) ____have been trying______ to learn French for years, but I (not succeed) ___have not succeeded_____ yet.
2/ She (read) ___has read______ all the works of Dickens.How many (you read) ___have you read______?
3/ I (wait) _____have been waiting_____ here nearly half an hour for my girlfriend; do you think she (forget)
____has forgotten______ to come ?
4/ Mary (rest) ____has been resting______ in the garden all day because she (be) ___has been_______ ill.
5/ Although John (study) ____has studied______ at the University for 5 years, he (not get) ____hasn't got______
his degree yet.
6/ Jack (go) ____has been going______ to Switzerland for a holiday. He (never, be) ___had never been__ there.
7/ We (live) ___have been lying_______ here for the last six months, and (just, decide) ___have just decided_______ to move.
8/ That book ( lie) ____has been lying______ on the table for weeks. have You (not read) __read__ it yet ?
9/ He (not be) _____hasn't been______ here since Christmas; I wonder where he (live) _____has been living_____ since
then.
10/ He (lose) _____has lost______ his books. He (look) _______has been looking_____ for them all afternoon, but
they (not turn up) _____haven't turned up______ yet.
11/ She (work) ______has been working_____ so hard this week that she (not have) ____hasn't had_______ time to go to
the cinema.
12/ Your hair is wet. (You swim) ____have you been swimming______ for a long time ?
13/ Bill is still a bad driver although he (drive)____has driven______ cars for six years.
14/ You look very tired. (You work) ____have you been working______very hard ?
15/ The phone (ring) ____has been ringing______ for 2 minutes, but I (not answer) ___haven't answered_____ it yet

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 3 2019 lúc 7:11

A

Người đàn ông nội trợ cần học cách:

A. làm việc chậm rãi hơn.

B. sự quan trọng của thời gian.

C. làm việc nhanh gọn hơn.

D. cách để hiểu công việc của họ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 9 2018 lúc 16:51

Chọn A

Người đàn ông nội trợ cần học cách:

A. làm việc chậm rãi hơn.

B. sự quan trọng của thời gian.

C. làm việc nhanh gọn hơn.

D. cách để hiểu công việc của họ.

Bình luận (0)
Muichiro so ciu
Xem chi tiết
Phạm Hoàng Khánh Chi
16 tháng 8 2021 lúc 9:48

1. I ___have tried_____ (try) to learn English for years, but I ____haven't succeed____ (not succeed) yet.

2. Mary is ill because she _____works___ (work) in the garden all day.

3. She ____works____ (work) so hard this week that she ___doesn't have_____ (not have) time to go to the movies.

4. That book ____has lied____ (lie) on the table for weeks. You _____Have/read___ (read) it yet?

5. He _____hasn't been___ (not be) here since Christmas. I wonder where he ____has lived____ (live) since then.

6. Jack ____goes____ (go) to Paris for a holiday. He never ____is____ (be) there.

7. You _____Have / sleeped___ (sleep) so far? I ____have ringed____ (ring) the bell for the last twenty minutes.

8. He ____has written ____ (write) a novel for two years, but he _____hasn't finished___ (not finish) it yet.

9. Mary ___has lost_____ (lose) her hat and she _____has looked___ (look) for it until now.

10. She (sleep) ____has sleeped____ for 10 hours! You must wake her.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Ngô Kim Hoàng Tùng
16 tháng 8 2021 lúc 10:01

1. Have tried -  haven't succed

2. works

3. works - doesn't have

4. has lied - have you read......?

5. hasn't been - has lived

6.  goes - is

7. Have you slept......? - have rung

8. has written - hasn't finished

9. has lost - has looked

10. has slept

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
23 tháng 3 2018 lúc 11:08

C

Theo đoạn văn, trẻ con:

A. không biết cách thể hiện cảm xúc.

B. lúc nào cũng vội vã.

C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.

D. thường vui vẻ.

Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”

Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 10 2019 lúc 12:18

Chọn C

Theo đoạn văn, trẻ con:

A. không biết cách thể hiện cảm xúc.

B. lúc nào cũng vội vã.

C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.

D. thường vui vẻ.

Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”

Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
2 tháng 1 2020 lúc 17:13

A

Các mâu thuẫn gia đình có thể xảy ra nếu:

A. đàn ông không trò chuyện đủ nhiều với gia đình của họ.

B. mọi người nói về chuyện đàn ông là nội trợ.

C. đàn ông hiểu sai ý.

D. đàn ông nói quá nhiều với gia đình họ.

Dẫn chứng: “If you do not say anything, your family may get the wrong idea. Then there may be serious problems.”

Tạm dịch: Nếu bạn không nói gì cả, gia đình bạn sẽ hiểu sai ý của bạn. Và sau đó có thể có những vấn đề nghiêm trọng.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 3 2019 lúc 16:01

A

Bài báo nói về:

A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.

B. các gia đình Mỹ.

C. bố và con cái.

D. các ý kiến về thời gian.

Bình luận (0)