nêu những gì biết được về chất natrioxit Na2O
Từ công thức hóa học của Sodium oxide Na2O, em hãy nêu những gì biết được về công thức đó.
Có 1 nguyên tử Sodium oxide
Phân tử khoiso của ngueyen tử đó là
23.2+16=62 dVc
- Sodium oxide được tạo bởi nguyên tố Na và O
- Trong 1 phân tử sodium oxide có 2 nguyên tử Sodium (Na) và 1 nguyên tử Oxygen (O)
- \(PTK_{Na_2O}=23\cdot2+16=62\left(đvC\right)\)
Nêu những gì biết được về chất có CTHH sau:
Barium nitrate Ba(NO3)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Ba, N và O
+ trong phân tử có 1Ba, 2N và 6O
+ PTK = 1.137+(1.14+3.16).2=261(đvC)
Ba(NO3)2 là một muối của bari với ion nitrat. Ba(NO3)2 là một chất rắn màu trắng ở nhiệt độ phòng. Nó hòa tan trong nước, và giống như các hợp chất barium hòa tan khác, có độc tính. Chất này có trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm nitrobarit.
a) Magie Clorua MgCL2 b) Canxi axit Cao Hãy Nêu Những Gì Biết Được Về Mỗi Chất
Canxi oxit chứ ta?
a)
\(MgCl_2\)
+ do 2 NTHH tạo nên là \(Mg\) và \(Cl\)
+ trong phân tử có \(1Mg\) và \(2Cl\)
+ \(PTK=1.24+2.35,5=95\left(đvC\right)\)
b.
\(CaO\)
+ do 2 NTHH tạo nên là \(Ca\) và \(O\)
+ trong phân tử có \(1Ca\) và \(1O\)
+ \(PTK=1.40+1.16=56\left(đvC\right)\)
Cho công thức hóa học một số chất như sau: Magie cacbonat: M g C O 3
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Trong phân tử MgCO3:
- Do 3 nguyên tố Mg, C, và O tạo nên.
- Gồm có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử
- Có PTK: 24 + 12 + 16.3 = 84đvC
Cho công thức hóa học một số chất như sau: Liti hidroxit: LiOH
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Trong phân tử LiOH:
- Do 3 nguyên tố Li, O và H tạo nên.
- Gồm có 1 nguyên tử Li, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H liên kết với nhau trong 1 phân tử
- Có PTK: 7 + 16 + 1 = 24 đvC
Cho công thức hóa học một số chất như sau: Axit sufuhidric: H 2 S
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Trong phân tử H2S:
- Do hai nguyên tố H và S tạo nên.
- Gồm có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S liên kết với nhau trong 1 phân tử
- Có PTK: 1.2 + 32 = 34đvC
Cho công thức hóa học một số chất như sau: Nhôm oxit: A l 2 O 3
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Trong phân tử Al2O3:
- Do 2 nguyên tố Al và O tạo nên.
- Gồm có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử
- Có PTK: 27.2 + 16.3 = 102đvC
cho CTHH của một số chất : Al2O3, H2s, LiOH, MgCO3
a) hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
b) sắp xếp các chất trên thành 2 nhóm , nêu lí do
Cho CTHH của các chất : H2,SO2,HNO3,MgCO3,Al(SO4)3,(NH4)3PO4.hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
$H_2$ :
- Chứa 1 nguyên tố Hidro
- Phân tử khối : 2 đvC
$SO_2$ :
- Chứa 2 nguyên tố : Lưu huỳnh và Oxi
- Phân tử khối : 64 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử S : nguyên tử O là 1 : 2
$HNO_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Hidro,Nito và Oxi
- Phân tử khối : 63 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử H : nguyên tử Nito : nguyên tử O là 1 : 1 : 3
$MgCO_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Magie,Cacbon và Oxi
- Phân tử khối : 84 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử Mg : nguyên tử C : nguyên tử O là 1 : 1 : 3
$Al_2(SO_4)_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Nhôm, Lưu huỳnh, Oxi
- Phân tử khối : 342 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử Al : nguyên tử S : nguyên tử O là 2 : 3 : 12
$(NH_4)_3PO_4$
- Chứa 4 nguyên tố : Nito,Hidro,Photphp và Oxi
- Phân tử khối : 149 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử N : nguyên tử H : nguyên tử P : nguyên tử O là 3 : 12 : 1 : 4