Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân bình thường sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử?
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử, loại giao tử mang gen AB .chiếm tỉ lệ bao nhiêu
AaBbDdee giảm phân cho số loại giao tử là : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Công thức : 2^n ( n là số cặp gen dị hợp )
8 loại giao tử.
25% giao từ mang gen AB
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16
B. 8
C. 4
D. 6
Chọn đáp án B
KG: AaBbDDEe tạo ra tối đa 2*2*1*2 = 8 loại giao tử
⇒ Chọn B. 8
Một cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là:
A. Aa, BB, Dd, EE
B. A, a, B, D, d, E.
C. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE.
D. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE, Aa, BB, Dd, EE.
Đáp án C
Aa giảm phân cho giao tử A, a
BB giảm phân cho giao tử B
Dd giảm phân cho giao tử D, d
EE giảm phân cho giao tử E
→ cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là: (A, a)B(D, d)E = ABDE, ABdE, aBDE, aBdE
Một cơ thể có kiểu gen AABBddee. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là:
A. AA, BB, dd, ee.
B. ABde, AA, BB, dd, ee.
C. ABddee.
D. ABde.
Đáp án D
AA giảm phân cho giao tử A
BB giảm phân cho giao tử B
dd giảm phân cho giao tử d
ee giảm phân cho giao tử e
→ cơ thể có kiểu gen AABBddee giảm phân bình thường sẽ cho giao tử ABde
Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:
1. AaBb 2. AABbddEe
3. Aaa 4. AaXMXM
5. AAaa 6. AB aB f = 50 %
Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau, các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số 6 cơ thể mang kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có: 1, 2.
Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Các phương án khác không thỏa mãn.
Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:
1. AaBb 2. AABbddEe 3. Aaa
4. AaXMXM 5. AAaa 6. A B a B f = 50%
Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau, các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số 6 cơ thể mang kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn C.
Các cơ thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau gồm có : 1,2
Phân li độc lập và hoán vị gen với tần số 50 % sẽ tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Các phương án khác không thỏa mãn .
Cơ thể có kiểu gen AABbDdee giảm phân sẽ cho bao nhiêu giao tử ? Loại gia tử mang gen AABbDdee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Số loại giao tử tạo ra là 2^2=4
còn tỉ lệ giao tử chẳng hiểu gì, giao tử j mà KG như vậy
=> Cách tính: - tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16
=> xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%
Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 3%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Có 84 KG
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.
IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 3%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Có 84 KG
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.
Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.
IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%