Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng hẵn.
a) Trong quá trình hãm động năng của tàu đã giảm bao nhiêu?
b) Lực hãm được coi như là không đổi. Tìm lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này
Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Do có chướng ngại vật tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m thì dừng hẳn. Lực cản trung bình để tàu dừng lại có độ lớn bằng
A. 250000N
B. 2500N
C. 2050N
D. 20500
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m.
B. 50 m.
C. 18 m.
D. 14,4 m.
Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Tàu chạy
chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm 100m. Hỏi 10s sau khi hãm phanh tàu có vận tốc
bằng bao nhiêu? Tính quãng đường vật đi được trong thời gian trên?
VIẾT TÓM TẮT.
36km/h=10m/s chọn mốc là vị trí xe bắt đầu hãm phanh
Ta có 02-102=2.a.100 =>a=-0,5m/s2
Vị trí của xe sau 10s hãm phanh cách mốc một khoảng là S=10.10-1/2.0,5.102=75m
Vận tốc sau khi hãm phanh được 10s là v=10-0,5.10=5m/s
Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Tàu chạy
chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm 100m. Hỏi 10s sau khi hãm phanh tàu có vận tốc
bằng bao nhiêu? Tính quãng đường vật đi được trong thời gian trên?
VIẾT TÓM TẮT KO CẦN GIẢI.
<Có vẻ chỗ cô bạn yêu cầu tóm tắt nhỉ?
Tóm tắt:\(v_0=36\left(\dfrac{km}{h}\right);v=0\left(\dfrac{km}{h}\right);s=100\left(m\right);t=10\left(s\right)\)
<Dữ kiện cần tính>\(v'=?\left(\dfrac{km}{h}\right);s'=?\left(km\right)\)
5) Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Sau 5s thì dừng hẳn. TÌm độ lớn gia tốc đoàn tàu và quãng đường đi được từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi ngừng hẳn.
6) Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thằng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 100m đầu tiên, vật đạt được vận tốc 10m/s
a) tính gia tốc của vật
b) tính quãng đường vật đi được và vận tốc của vật sau 5 giây đầu tiên
5) Đổi 36km/h = 10m/s
Gia tốc của tàu:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{5}=-2\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường đi đc:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10.5+\dfrac{1}{2}.\left(-2\right).5^2=25\left(m\right)\)
6)
a) Gia tốc của vật:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2s}=\dfrac{10^2-0^2}{2.100}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b) Quãng đường vật đi đc:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.5+\dfrac{1}{2}.0,5.5^2=6,25\left(m\right)\)
Vận tốc của vật khi đó:
\(v=v_0+at=0+0,5.5=2,5\left(m/s\right)\)
Một đoàn tầu có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54km/h, người lái tầu nhìn tò xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh . Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 giây.
A. 12000N
B. 14000N
C. – 15000N
D. – 18000N
+ Ta có khi tàu dừng lại:
v 2 = 0 m / s ; v 1 = 54 k m / s = 15 m / s
+ Độ biến thiên động lượng:
Δ p = p 2 − p 1 = − m v 1 = − 10.000.15 = − 150000 N
+ Lực hãm để tàu dừng lại sau 10s:
Δ p = F . Δ t ⇒ F = − 150000 10 = − 15000 N
Chọn đáp án C
Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại 54km/h.
a. Xác định thời gian để tàu tàu còn vận tốc 36km/h kể từ lúc hãm phanh và sau bao lâu thì dừng hẳn.
b. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
a. v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 54 3 , 6 = 15 m / s ; v 2 = 36 3 , 6 = 10 m / s
gia tốc chuyển động của tàu a = v 1 − v 0 Δ t = 15 − 20 10 = − 0 , 5 m / s 2
Mà v 2 = v 0 + a . t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 10 − 20 − 0 , 5 = 20 s
Khi dừng lại hẳn thì v 3 = 0
Áp dụng công thức v 3 = v 0 + a t 3 ⇒ t 3 = v 3 − v 0 a = 0 − 20 − 0 , 5 = 40 s
b;Áp dụng công thức v 3 2 − v 0 2 = 2. a . S ⇒ S = v 3 2 − v 0 2 2. a = 400 m
Một đoàn tầu có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54km/h. Thì người lái tầu nhìn từ xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh . Tính độ lớn lực hãm để tàu dừng lại sau sau 10 giây
Ta có khi tàu dừng lại
v 2 = 0 ( m / s ) ; v 1 = 54 ( k m / s ) = 15 ( m / s )
Độ biến thiên động lượng
Δ p = p 2 − p 1 = − m v 1 = − 10.000.15 = − 150000 ( N )
Lực hãm để tàu dừng lại sau sau 10 giây
Δ p = F . Δ t ⇒ F = − − 150000 10 = − 15000 ( N )