Viết công thức cấu tạo của các chất sau: SO3, H2S, H2SO3, CO2, NH4NO
Viết công thức cấu tạo của các chất sau
H2SO4,H2SO3,H2S,HF.H2CO3
CO2,SO2,SO3,P2O5,
NaCl,K2SO,FeSO4,MgCl2
KOH,Al(OH)3,Zn(OH)3
Câu 15:Viết công thức điện tửvà công thức cấu tạocủa các hợp chất sau:
a.CH4, SiH4, NH3, PH3, H2O, H2S, HF, HCl.
b.SiF4, PCl3, PCl5.
c.NH4+,PH4+, H3O+.
d.CO, CO2, N2O3, N2O5, SO2, SO3, Cl2O.
e.H2CO3,HNO2, HNO3, H3PO4, H2SO3, H2SO4.
f.HCO3−, CO32−,NO2−, NO3−, HSO3−, SO32−, SO42−
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau: H 2 S ; P H 3 ; C O 2 ; S O 3 .
H 2 S : H-S-H
P H 3

C O 2 : O = C = O
S O 3

Cho các phân tử sau: NO2, SF6, CO2, PCI5, SO2, SO3, CO, BCl3, PCI3, HNO3, H2SO4, H2S, HF, NF3, HCL, H2O, C2H6, CS2. Có bao nhiêu chất mà nguyên tử trung tâm không có cấu hình bền của khí hiểm? (Trình bày công thức cấu tạo ra với nha :)) )
Câu 1: Nêu ý nghĩa và viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau:a. HCl, H2O, NH3, CH4.b. H2S, PH3, CO2, SO3.
a) HCl:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và Cl.
- Một phân tử HCl có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl tạo nên.
- PTK(HCl)= NTK(H)+ NTK(Cl)= 1+ 35,5= 36,5(đ.v.C)
H2O:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: H và O
- Mỗi phân tử H2O có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(H2O)= NTK(H).2 + NTK(O)= 1.2+16=18(đ.v.C)
CH4:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: H và C
- Mỗi phân tử CH4 có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(CH4)= NTK(H).4 + NTK(C)= 1.4+12=16(đ.v.C)
NH3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: N và H
- Mỗi phân tử NH3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(NH3)= NTK(N) + NTK(H).3= 14+1.3=17(đ.v.C)
b) H2S
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố H và S
- Một phân tử H2S có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử S tạo nên.
- PTK(H2S)= NTK(H).2+ NTK(S)= 1.2+ 32= 34(đ.v.C)
PH3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: P và H
- Mỗi phân tử PH3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử H tạo thành.
- PTK(PH3)= NTK(P) + NTK(H).3= 31+3.1=34(đ.v.C)
CO2:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: C và O
- Mỗi phân tử CO2 có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(CO2)= NTK(C) + NTK(O).2= 12+16.2=44(đ.v.C)
SO3:
- Hợp chất tạo ra bởi 2 nguyên tố: S và O
- Mỗi phân tử SO3 có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O tạo thành.
- PTK(SO3)= NTK(S) + NTK(O).3= 32+16.3=80(đ.v.C)
Câu 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO¬4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4- , SO42- , NH4+. Câu 3: Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br : a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 . b) Trong ion: NO3−, SO42−, CO32− , Br−, NH4+ .
O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa + 1
⇒ Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion là:
CO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa +4 trong CO2
H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2.
SO3: x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong SO3
NH3: x + 3.1 = 0 ⇒ x = -3 ⇒ N có số oxi hóa -3 trong NH3
NO: x + 1.(-2) = 0 ⇒ x = 2 ⇒ N có số oxi hóa +2 trong NO
NO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ N có số oxi hóa +4 trong NO2
Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Na+ có số oxi hóa là +1.
Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+ có số oxi hóa là +3.
Al3+ có số oxi hóa là +3.
NH4+ có số õi hóa là -3
Câu 1: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử có trong hợp chất sau(nêu cách tính):
HBr, H2S, NH3, SiH4, H2SO4, H3PO4, HNO3, Na2O, BaO, Al2O3, CO2, SO3 P2O5, Cl2O7.
10.Sửa sai CTHH
Câu 1 Trong những CTHH sau, công thức nào viết sai hãy sửa lại cho đúng: FeSO4, HO, NaOH, CaOH, Al2O3, Fe2O, H2O, HgO, HgCl, BaCO3, NaO, K2NO3, Ca2(PO4)3, MgSO3
Câu 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử : P, Mn, N, (CO3), (SO4), (SO3) trong các hợp chất sau :
P2O5 ; Mn2O7 ; NxOy ; CaCO3 ; H2SO4 ; H2SO3.
H2S
đặt b là hóa trị của S
2.I=1.b
b=II
=> hóa trị của S=II
NH3
đặt a là hóa trị của N
a.1=3.I
a=III
=> hóa trị của N=III
SiH4
đặt a là hóa trị của Si
a.1=4.I
a=IV
=>hóa trị của Si=IV
H2(SO4)
đặt b là hóa trị của SO4
2.I=1.b
b=II
=> hóa trị của SO4=II
câu 1
HBr
đặt b là hóa trị của Br
1.I=1.b
b=I
=>hóa trị của Br=I
tương tự như các ý còn lại
Câu 1. Viết công thức cấu tạo của: Cl2, NH3, C2H6, C2H4, C2H2, H2S, CH4, CO2, C2H4Cl2. (số hiệu nguyên tử của các nguyên tố tra trong bảng tuần hoàn). Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các chất đó.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Miêu tả sự hình thành các liên kết ion trong các hợp chất sau : KCl và CaO . Viết công thức electron và công thức cấu tạo các hợp chất sau O2 , CO2 , HNO3
- KCl
K0-1e--> K+
Cl0+1e--> Cl-
Do 2 ion K+ và Cl- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: K+ + Cl- --> KCl
- CaO
Ca0 -2e --> Ca2+
O0 +2e --> O2-
Do 2 ion Ca2+ và O2- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: Ca2+ + O2- --> CaO
