Chúng ta yêu trẻ,kính.......
1.già 2.trưởng thành 3.trẻ
Hãy ghi lại 3- 5 việc nên làm để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Kính già | Yêu trẻ |
---|---|
…………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. |
…………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. ………………………………………………………………… |
Kính già | Yêu trẻ |
---|---|
- Chào hỏi khi gặp người già, người lớn tuổi - Giúp đỡ người già - Chăm sóc, yêu quý ông bà - Đưa đồ cho người già, người lớn tuổi bằng 2 tay … |
- Yêu quý và chơi cùng các em - Nhường nhịn các em nhỏ - Chăm sóc em giúp bố mẹ - Giảng cho em bài toán khó khi em không hiểu |
Điền các từ ngữ: dân tộc, quan tâm, truyền thống, vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau sao cho thích hợp.
Người già và trẻ em là những người cần được (1) ..........................................., giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là (2)..................................................... tốt đẹp của (3) ....... ....................... ta.
Đáp án: (1) quan tâm (2) truyền thống (3) dân tộc
Hãy ghi những việc nên làm để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Kính già | Yêu trẻ |
|
|
Kính già | Yêu trẻ |
+ Nhường ghế cho người già. + ..... | + Bảo vệ trẻ em . + Nhường ghế cho những em nhỏ . +...... |
Kính già
- Lễ phép tôn trọng
- Nếu trên xe buýt hết chỗ thì ta nên nhường chỗ
Yêu trẻ
- Nhường đồ cho các em
- Bảo vệ các em khỏi ng xấu
Hãy ghi những việc nên làm để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Kính già | Yêu trẻ |
Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. Nhường chỗ cho người già trên xe bus |
Đọc truyện cho em nhỏ nghe. Nhường nhịn em nhỏ: xe bus, xếp hàng, khám bệnh, … |
khi còn trẻ đi bằng 4 chân lúc trưởng thành đi bằng 2 chân khi già đi bằng 3 .hồi lúc nào đi bằng 8 chân
Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu tre, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
a) ít / nhiều.
b) chìm / nổi.
c) nắng / mưa.
d) trẻ /già.
a) ít / nhiều.
b) chìm / nổi.
c) nắng / mưa.
d) trẻ /già.
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống – chết (không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống), nhóm 2 như già – trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già). Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào.
- Các cặp từ trái nghĩa cùng với nhóm sống - chết: chiến tranh- hòa bình, đực - cái. Các cặp từ trái nghĩa thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu – nghèo
- Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia
- Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người trưởng thành đặc biệt là prôtêin vì cần được tích luỹ cho cơ thể phát triển; người trưởng thành nhu cầu dinh dưỡng để hoạt động, lao động; người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động cùa cơ thể kém người trẻ.
- Ở những nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, nên tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao.
- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
+ Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
+ Dạng hoạt động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn nãng lượng nhiều.
+ Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì nhu cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ.
1 .Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về sự kính trọng trẻ em và người già ( 1 câu phải có cả trẻ em và người lớn )
Ví dụ : Yêu trẻ , trẻ đến nhà
Kính già , già để tuổi cho
2 . Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về sự tôn trọng phụ nữ ( không nhất thiết là phụ nữ ngoài xã hội )
Ví dụ :...................................
1. Kính trên, nhường dưới.
2. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh