CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 (as, 1:1)→ ?
Hoàn thành pt A. C6H6 (1 MOL ) + Cl2 (1 mol )-->(Fe) B. C6H5 - CH3 ( 1 mol )+Cl2( 1 mol )-->(as) C. C6H5 - CH3+KMnO4-->( nhiệt độ ) D. C6H6 ( 1 mol )+Cl2 ( 3 mol )-->(as) E. C6H5 - CH3+H2(dư)-->(Ni,300 độ C)
\(CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\\ CH_3-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_2Cl-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_2Cl-CH_2-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3-CHCl-CH_3 + HCl\\ \)
(Chỉ xét tạo sản phẩm monoclo)
\(CH≡CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\\ CH_3-C≡CH + AgNO_3 + NH_3 \to CH_3-C≡CAg + NH_4NO_3\\ CH_2=CH-C≡CH + AgNO_3 + NH_3 \to CH_2=CH-C≡CAg + NH_4NO_3\)
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3-CH_3+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3-CH_2Cl+HCl\)
\(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag-C\equiv C-Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
\(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv C-Ag+NH_4NO_3\)
\(CH_2=CH-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_2=CH-C\equiv C-Ag+NH_4NO_3\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. n-pentan → t ° A + B và D + E
2. A + Cl2 → a s CH3-CHCl-CH3 + F
3. CH3COONa + NaOH → D + G
4. D + Cl2 → a s L + F
5. CH3-CHCl-CH3 + L + Na → M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là:
A. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3.
D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH2=CH-CH2-CH3, CH4, CH3-CH(CH3)-CH3.
Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)
A. (a), (e), (d).
B. (b), (c), (d).
C. (c), (d), (e).
D. (a), (b), (c), (e), (d)
Đáp án : B
Các chất chỉ cho duy nhất 1 sản phẩm phải có cấu tạo đối xứng
=> (b), (c), (d).
Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)
A. (a), (b), (c), (e), (d).
B. (b), (c), (d).
C. (c), (d), (e).
D. (a), (e), (d).
Hoàn thành các phương trình phản ứng a) CH3-CH2-CH2-CH3+Cl2---> b) CH2=CH-CH3+HCl-----> c) C6H6+Br2---> d) CH3-CH2-CH2-CH3+CuO--->
Ankađien B + Cl2 → CH2ClC(CH3)=CH-CHCl-CH3. B là
A. 2-metylpenta-1,3-đien.
B. 4-metylpenta-2,4-đien
C. 2-metylpenta-1,4-đien.
D. 4-metylpenta-2,3-đien.
Ankađien B + Cl2 → CH2ClC(CH3)=CH-CHCl-CH3. B là
A. 2-metylpenta-l,3-đien.
B. 4-metylpenta-2,4-đien.
C. 2-metylpenta-l,4-đien.
D. 4-metylpenta-2,3-đien.
Chọn đáp án A
Ankađien B + Cl2 → ClCH2-C(CH3)=CH-CH(Cl)-CH3.
⇒ B là CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3.
Chọn mạch chính + đánh số:
1CH2=2C(CH3)-3CH=4CH-5CH3 ⇒ nhánh metyl (CH3-) ở C số 2.
⇒ 2-metyl. Lại có: mạch chính có 5C ⇒ pentan.
2 nối đôi C=C ở vị trí C số 1 và 3 ⇒ 1,3-đien.
Ghép lại ta có B là: 2-metylpenta-1,3-đien
Ankađien B + Cl2 → CH2ClC(CH3)=CH-CHCl-CH3. B là
A. 2-metylpenta-l,3-đien
B. 4-metylpenta-2,4-đien
C. 2-metylpenta-l,4-đien
D. 4-metylpenta-2,3-đien
Chọn đáp án A
Ankađien B + Cl2 → ClCH2-C(CH3)=CH-CH(Cl)-CH3.
⇒ B là CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3. Chọn mạch chính + đánh số:
1CH2=2C(CH3)-3CH=4CH-5CH3 ⇒ nhánh metyl (CH3-) ở C số 2.
||⇒ 2-metyl. Lại có: mạch chính có 5C ⇒ pentan.
2 nối đôi C=C ở vị trí C số 1 và 3 ⇒ 1,3-đien.
► Ghép lại ta có B là: 2-metylpenta-1,3-đien ⇒ chọn A