Hoà tan 4,68 gam một kim loại nhóm IA bằng nước dư, cô cạn dd thu 6,72g chất rắn. M là
Hoà tan 23,7 hỗn hợp kim loại gồm Mg , Al , Ag bằng dd HCl (lấy dư) thu được dd X ; 14,56 lít khí H2 (đktc) và 10,8g chất rắn Y . Cô cạn dd X thu được m gam muối . Giá trị của m là
10,8 g chất rắn đó là Ag không tan trong dd HCl
=> mMg + mAl = 23,7 - 10,8 = 12,9 (g)
nH2 = 14,56/22,4 = 0,65 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo 2 PTHH trên: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,65 = 1,3 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 12,9 + 36,5 . 1,3 - 0,65 . 2 = 59,05 (g)
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H 2 S O 4 đặc nóng dư, thu được khí S O 2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
A. 4,90 gam
B. 5,71 gam
C. 5,15 gam
D. 5,13 gam
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Đáp án A.
Do NaOH dư nên có phản ứng
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
0,3 0,3 (mol)
Gọi hóa trị của M là x
Bảo toàn e ta có nM.x = nSO2.2 => nM = 0,6/x
MM = 32x, Với x = 2, M = 64 (Cu)
Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là
A. 12,00g.
B. 11,10g.
C. 11,80g.
D. 14,20g.
Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?
a) \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=20+0,4.35,5=34,2\left(g\right)\)
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?