một gen dài 5100 angstron,có 3600 liên kết hiđrô. gen này bị đột biến động chạm tới một cặp nu. Nêu sự đột biến làm cho số liên kết hiđrô thay đổi thì số lượng từng loại nu của gen mới bằng bao nhiêu
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
một đoạn phân tử adn ở sinh vật nhân thực (gen a) dài 5100 Ao,có số Nu loại ađênin chiếm 30% tổng số Nu của ge.gen A bị đột biến 1 cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi
A.tính số lượ từng loại Nu của gen A và gen a
B. tính số lượng liên kết hiđrô trong gen A và gen a
Mọi người giúp mình giải chi tiết với ạ !
một đoạn phân tử adn ở sinh vật nhân thực (gen a) dài 5100 Ao,có số Nu loại ađênin chiếm 30% tổng số Nu của ge.gen A bị đột biến 1 cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi
A.tính số lượ từng loại Nu của gen A và gen a
B. tính số lượng liên kết hiđrô trong gen A và gen a
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(a,\) Do chiều dài của gen $A$ và $a$ là không thay đổi sau đột biến nên số nu bằng nhau.
\(b,\) \(H_{genA}=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
\(H_{gena}=3600-1=3599\left(lk\right)\)
một đoạn phân tử adn ở sinh vật nhân thực (gen A) dài 5100 Ao,có số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen .gen A bị đột biến 1 số cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 2 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi
A.tính số lượng từng loại Nu của gen A và gen a
B. tính số lượng liên kết hiđrô trong gen A và gen a
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow H_A=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- Sau khi đột biến bị giảm 2 liên kết hidro mà chiều dài không thay đổi \(\rightarrow\) Đột biến thay thế 2 cặp $G-X$ bằng 2 cặp $A-T$
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900+2=902\left(nu\right)\\G=X=600-2=598\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H_a=H_A-2=3598\left(lk\right)\)
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
Đáp án D
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì đó là thay 1 cặp A – T bằng T –A hoặc G-X bằng X – G
Ta có L = 0,408 μm = 4080 angtron → N = L × 2 3 , 4 = 2400
2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 3120 → A = T = 480 G = X = 720
Vì thay thế bằng cặp cùng số liên kết hidro nên số lượng nucleotit không thay đổi
Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840
B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719
C. A = T = 840; G = X = 270
D. A = T = 480; G = X = 720
Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A=T=480, G=X=720.
C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
D. A = T = 840; G = X = 270.
Đáp án B
Số cặp nu của gen là: 0,4080 /3,4=1200 cặp nu
A + G =1200
2A + 3G = 3120=> A= 480; G = 720
đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại thay thế A-T thành T-A hoặc ngược lại; thay thế G-X = X- G (hoặc ngược lại)
→ số nucleotit từng loại không thay đổi
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600 nu; G = X = 899 nu
B. A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.
C. A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
D. A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
Đáp án: D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính số nucleotit mỗi loại của gen khi biết tỷ lệ
- Áp dụng kiến thức về đột biến gen.
Cho các thông tin về đột biến sau đây:
I. Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn đáp án D
Xét các thông tin của đề bài:
Các thông tin: 1, 4
(2) sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong gen. Còn đột biến làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đột biến NST.
(3) sai vì một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
→ Có 2 câu đúng.