tính ∆h 298 của phản ứng sau: c2h2(k) + 2h2(k) = c2h6(k) cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn, 25oc. e (c-c) = 347.3 kj/mol e (c-h) = 412.9 kj/mol e (h-h) = 435.5 kj/mol e (c≡c) = 810.9 kj/mol
b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (C—H) = 418 kJ/mol, Eb (C—C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol
\(\Delta_rH^o_{298}=\left(612+4\cdot418\right)+436-\left(346+6\cdot418\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-134kJ\cdot mol^{-1}\)
Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, ta có thể sử dụng công thức sau: ΔH° = (tổng năng lượng liên kết sản phẩm) - (tổng năng lượng liên kết phản ứng chất). Trong trường hợp này, ta có: Tổng năng lượng liên kết phản
ứng chất = Eb(C=C) + Eb(H-H) = 612 + 436 = 1048 kJ/mol Tổng năng lượng liên kết sản phẩm = 6Eb(C-H) + Eb(C-C) = 6 * 418 + 346 = 2950 kJ/mol Vậy biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là: ΔH° = 2950 - 1048 = 1902 kJ/mol.
Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng: a) N2(k) + H2(k) NH3(k) b) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) c) NH3(k) N2(k) + H2(k) Cho biết G o 298 (NH3(k)) = -16,5 kJ/mol.
Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng: a) N2(k) + H2(k) NH3(k) b) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) c) NH3(k) N2(k) + H2(k) Cho biết G o 298 (NH3(k)) = -16,5 kJ/mol
Mình nghĩ bài này đăng ở môn Hóa 10 chứ nhỉ?
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) + 5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính Δ\(rH^0_{298}\) của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.
d) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945
kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dưới đây bằng bao nhiêu?
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
A. -832 kJ. B. +832 kJ. C. -225 kJ. D. +225 kJ.
\(\Delta_rH^{^o}_{298}=945+494-2\cdot607=+225kJ\\ \Rightarrow D\)
Câu 2. Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: Δr\(H^0_{298}\) (CO2(g)) = - 393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là:
A. -110,5 kJ/mol
B. +110,5 kJ/mol
C. -141,5 kJ/mol
D. -221,0 kJ/mol
Cho 1 mol rượu metylic cháy ở 298 K và thể tích cố định theo pư:
CH3OH(l)+3/2O2(k) => CO2(k)+2H2O(l)
Giải phóng ra lượng nhiệt 726,55 KJ
a)Tính delta H 298 của pư
b)Biết delta H 298(s) của H2O(l) và CO2(k) là -285,85 KJ/mol và -393,51 KJ/mol
Tính delta H 298(s) của CH3OH(lỏng)
c)Nhiệt bay hơi của CH3OH(lỏng) là 34,89 KJ/mol.Tính delta H 298(s) của CH3OH(khí)
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biết Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/mol
\(\Delta_rH^o_{298}=436+243-2\cdot432\\ \Delta_rH^o_{298}=-185kJ\cdot mol^{-1}\)
Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, ta có thể sử dụng công thức sau:
ΔH° = (tổng năng lượng liên kết sản phẩm) - (tổng năng lượng liên kết phản ứng chất). Trong trường hợp này, ta có: Tổng năng lượng liên kết phản ứng chất = Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl) = 436 + 243 = 679 kJ/mol Tổng năng lượng liên kết sản phẩm = 2Eb(H-Cl) = 2 * 432 = 864 kJ/mol Vậy biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là: ΔH° = 864 - 679 = 185 kJ/mol.
23. Tính lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ vào khi cho 2,5 gam Fe2O3 phản ứng với một lượng vừa đủ CO để tạo thành sắt kim loại. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k); ΔHo298 = −24,8 kJ.
Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn, 298K.
24. Hỏi phản ứng CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k) tự diễn biến theo chiều nào ở 300K và 1200K? Cho biết các chất ở trạng thái chuẩn và những giá trị của hiệu ứng nhiệt và biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 300K và 1200K như sau: ΔHo300 = −41,16 kJ/mol; ΔHo1200 = −32,93 kJ/mol;
ΔSo300 = 42,40 J/K.mol; ΔSo1200 = 29,6 J/K.mol.
giúp mình ậ