Cho 2,485 gam khí halogen (X) tác dụng với hidro có dư thu được 1,568 lít HX đktc.Xác định nguyên tử khối của X
. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit HX 10,95% (X là halogen) thu được V lít khí ở đktc. Xác định halogen, tính V?
\(m_{HX}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
0,2--->0,6-------------->0,3
=> \(M_{HX}=\dfrac{21,9}{0,6}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> X là Cl
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.Cho m gam A tác dụng với nước dư,thu được 2,688 lít khí đktc.Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,064 lít khí đktc.Xác định m
Cho 1,62 gam khí HX (X là halogen) vào nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 thu được 3,76 gam kết tủa. Khí HX là
A. HI.
B. HF.
C. HCl.
D. HBr.
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là:
A. 66,19%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 33,81%.
Hỗn hợp X gồm FexOy , Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20
B. 28,80
C. 26,16
D. 22,86
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm (kim loại nhóm IA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với H2O ( dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn trong 26,2 gam hỗn hợp X là
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < Mx < My < Mz và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí. Cho m gam T tác dụng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4
X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam
B. 18,54 gam
C. 12,88 gam.
D. 13,12 gam
Đáp án D
Ta có: C F = C X + C Z = 4 C X → C Z = 3 C X → X : C H 3 C O O H F : C 8 H 16 O