Câu 1. (2 điểm) Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 8, B là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn hoặc bằng 7. a) Viết tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử. b) Dùng ký hiệu để biểu diễn quan hệ giữa A và B.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 , tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8.
a, Viết tập hợp A , B bằng cách liệt kê các phần tử.
b, Dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
vViết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
cho M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 11 , N là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn 13 , P là tập hợp các số chẵn lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 8
a, hãy viết các tập hợp M,P, N = cách liệt kê
b, dùng kí hiệu con để thể hiện mối QH của 2 tập hp
c, viết 3 số tự nhiên liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 28
a )
M = 10 , 9 , 8 , 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , 0
P = 8 , 6 , 4
N = 11 , 9 , 7 , 5 , 3 , 1
c )
28 = 256 , các số tiếp theo :
256 , 257 , 258
b ) dễ quá , khỏi cần làm , chỉ cần viết dấu hiệu con là xong
nhé !
viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó
a) \(A\) = { \(x \) ∈ \(N\) / 1 ≤ \(x\) ≤ } b) \(B\) = { \(x \) ∈ \(N \) / \(x \) ≤ 7 }
c) C là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
d) D là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 7
a) \(A=\left\{x\in N|1\le x\le?\right\}\)
\(B=\left\{x\in N|x\le7\right\}\)
\(\Rightarrow B=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7\right\}\)
b) \(C=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
c) \(D=\left\{1;3;5\right\}\)
a) thiếu dữ kiện
b) B ∈ {0; 1; 2; ...; 6; 7}
c) C ∈ {0; 1; 2; ...; 8; 9}
d) D ∈ {1; 3; 5}
cho A là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30 ; B là tập hợp các só tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 30 ; C là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 30
a) viết các tập hợp A,B,C bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó
b) xác định số phần tử của mỗi tập hợp
c) dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó
a) Ta có :
\(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
\(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
\(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
c) Ta có : \(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp A là :
( 27 - 0 ) : 3 + 1 = 10 ( phần tử )
Ta có : \(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp B là :
( 24 - 0 ) : 6 + 1 = 5 ( phần tử )
Ta có : \(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp C là :
( 27 - 0 ) : 9 + 1 = 4 ( phần tử )
c) \(C\subset B\subset A\)
Vậy ...
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 11.B là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn 11.C là tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 11.
A) Hãy viết các tập hợp A,B,C bằng cách liệt kê các phần tử.
B) Dùng kí hiệu (tập hợp con) để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp B,C với tập hợp A.
C) Viết ba số tự nhiên liên tiếp trong đó số bé nhất là 11.
Giúp mik nhé,tick cho? Các bạn làm cụ thể hơn nhé
A) A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} ; B = {1;3;5;7;9} ; C = {2;4;6;8;10}
B) B \(\in\)A ; C \(\in\)A
C) 11;12;13
Dạng 1: Tập hợp
Bài 1: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18 theo hai cách.
b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào chỗ trống:
9 …. A ; 17 …. A;
Bài 2: Bằng cách liệt kê các phần tử, Hãy viết các tập hợp sau:
a) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 9.
b) Tập hợp C các số tự nhiên không vượt quá 7.
c) Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 13 nhỏ hơn 21.
d) Tập hợp K các số tự nhiên lớn hơn 25 và không vượt quá 30
Bài 3: Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 nhỏ hơn 20. Hãy mô tả tập A bằng hai cách.
Bài 4. Cho tập hợp M = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Bài 5: Trong các số 3; 5; 8; 9,10, 12, số nào thuộc tập hợp A = {x Î N| x ³ 5} và số nào thuộc tập hợp B = { x Î N| x £ 5}.
Bài 2:
a: M={0;1;2;3;4;5;6;7;8}
b: C={0;1;2;3;4;5;6;7}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
a,
Liệt kê: A=\(A=\left(4,5,6\right)\)
Dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A= \(\left(x\inℕ|3< x< 7\right)\)
b, Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10 , những số không phải là phần tử của tập A là: 0, 1, 2, 3, 7, 8, 9.
~ Chúc bn hok tốt ~
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
Cách 1:
A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Cách 2:
A = { x \(\in\) N l 3 < x \(\le\) 7 }
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
- Những số không thuộc tập hợp A là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 8 ; 9.
a) A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7 tức là A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7
Ta viết tập hợp A bằng hai cách:
+) Liệt kê phần tử: A = {4; 5; 6; 7}
+) Nêu dấu hiệu đặc trưng: A = {n ∈ ℕ| 3 < n ≤ 7}
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số không phải là phần tử của tập hợp A là các số nhỏ hơn hoặc bằng 3 và lớn hơn 7 và các số đó là: 0; 1; 2; 3; 8; 9
Gọi B là tập hợp các số thỏa mãn yêu cầu câu b).
Vậy ta viết tập hợp B là: B = {0; 1; 2; 3; 8; 9}.
Viết các tập hợp sau bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}