Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Như Đinh
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
19 tháng 5 2021 lúc 20:50

1 opening

2 festive

3 believes

4 creatively

👁💧👄💧👁
19 tháng 5 2021 lúc 20:50

1. opener

2. festive

3. believes

4. creatively

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 12 2017 lúc 3:55

Đáp án C

Giải thích: Surge (n) = sự tăng lên nhanh chóng

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đang làm việc thêm giờ để đối phó với một sự tăng lên nhanh chóng đột ngột của nhu cầu.

          A. boost (n) = điều cổ vũ, động lực / sự tăng lên về số lượng / nâng, đẩy ai lên

Nhu cầu không đo lường thành số lượng cụ thể được nên không dùng từ “boost” được.

          B. impetus (n) = sự thúc đẩy / sự xô đẩy / sự kích thích

          D. thrust (n) = sự xô đẩy mạnh / sự công kích / sự xâm nhập vào quân địch

maxi haco
Xem chi tiết
Thu Hồng
3 tháng 9 2021 lúc 14:59

1.   He felt that they were making fun       of          (chế nhạo)                   him, though he could not understand why.

2.   He wasn’t able to cope       with (đối phó với)          the stresses and strains of the job.

3.   We have to improve and increase mass participation      in (tham gia vào)             sports.

4.   This goes beyond the boundaries         of (vượt quá giới hạn của)                 what is accepted.

5.   My parents never put any pressure       on (đặt áp lực lên)                me to get a job.

6.   You can dial 114 in case of fire               for             dealing area codes.

7.   She gave up German in order to concentrate           on (tập trung vào)         her French.

8.   Parents need to continue to empathize      with (thông cảm với)           the child.

tramy
Xem chi tiết
Bùi Thục Nhi
25 tháng 11 2021 lúc 20:34

1. of   2 with  3 on  4of 5on 6without 7on 8with

quân
Xem chi tiết
Mạnh=_=
17 tháng 3 2022 lúc 17:58

CYCLE

NGUYỄN♥️LINH.._.
17 tháng 3 2022 lúc 17:58

was cycled

call

chắc thế thôi nha bn

Lê Phương Mai
17 tháng 3 2022 lúc 17:59

1, cycled

2, is called

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 12 2017 lúc 12:15

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

carry out: thực hiện                                                    come out: xuất bản

break out: bùng nổ                                                       start out: bắt đầu

in 1958, riots (32) broke out in Notting Hill, West London, when gangs of white youths began taunting immigrants.

Tạm dịch: Năm 1958, bạo loạn nổ ra ở Notting Hill, West London, khi các nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chế giễu người nhập cư.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng một sự thay đổi đáng kể trong mức sống của họ, những người lao động nước ngoài bắt đầu đổ xô vào Tây Âu trong những năm 1950. Ở Anh, một số người nhập cư đầu tiên đến từ Tây Ấn và tiểu lục địa Ấn Độ đã được chào đón bởi các ban nhạc kèn đồng, nhưng giấc mơ về một cuộc sống mới đã sớm trở nên chua chát đối với nhiều người.

Bị hấp dẫn bởi lời hứa hẹn rằng sẽ kiếm được nhiều tiền và học các kỹ năng mới, thực tế họ tìm thấy thường là nhận những mức lương thấp và, trong nhiều trường hợp, là thất nghiệp. Một số người không dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở một đất nước có thời tiết lạnh giá, với sự chào đón thờ ơ và sự phân biệt đối xử. Phần lớn những người nhập cư từ Tây Ấn di chuyển vào các thành phố nội địa, những khu vực vốn đã đầy căng thẳng xã hội do nghèo đói và nhà ở tồi tàn. Có những trường hợp thù địch công khai đối với những người mới đến; Năm 1958, bạo loạn đã nổ ra ở Notting Hill, West London, khi các nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chế giễu người nhập cư.

Tuy nhiên, bất chấp vô số khó khăn mà họ gặp phải, nhiều công nhân nước ngoài đã xoay sở để thích nghi với điều kiện mới của họ, định cư tại đất nước mới và thịnh vượng. Đóng góp của họ có tác dụng không chỉ thúc đẩy tốc độ thay đổi kinh tế trong thời kỳ hậu chiến, mà còn biến Tây Âu trở thành một xã hội đa chủng tộc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2017 lúc 9:13

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

change (n): sự thay đổi (trở nên khác đi)

switch (n): sự thay đổi đột ngột (từ cái này sang cái khác)

modification (n): sự cải tiến

variation (n): sự thay đổi (về số lượng, mức độ)

a significant change in something: một sự thay đổi đáng kể ở cái gì

Seeking a new life and hoping a significant (28) change in their standard of living, foreign workers began flocking into Western Europe during the 1950s.

Tạm dịch: Tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng một sự thay đổi đáng kể trong mức sống của họ, những người lao động nước ngoài bắt đầu đổ xô vào Tây Âu trong những năm 1950.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng một sự thay đổi đáng kể trong mức sống của họ, những người lao động nước ngoài bắt đầu đổ xô vào Tây Âu trong những năm 1950. Ở Anh, một số người nhập cư đầu tiên đến từ Tây Ấn và tiểu lục địa Ấn Độ đã được chào đón bởi các ban nhạc kèn đồng, nhưng giấc mơ về một cuộc sống mới đã sớm trở nên chua chát đối với nhiều người.

Bị hấp dẫn bởi lời hứa hẹn rằng sẽ kiếm được nhiều tiền và học các kỹ năng mới, thực tế họ tìm thấy thường là nhận những mức lương thấp và, trong nhiều trường hợp, là thất nghiệp. Một số người không dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở một đất nước có thời tiết lạnh giá, với sự chào đón thờ ơ và sự phân biệt đối xử. Phần lớn những người nhập cư từ Tây Ấn di chuyển vào các thành phố nội địa, những khu vực vốn đã đầy căng thẳng xã hội do nghèo đói và nhà ở tồi tàn. Có những trường hợp thù địch công khai đối với những người mới đến; Năm 1958, bạo loạn đã nổ ra ở Notting Hill, West London, khi các nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chế giễu người nhập cư.

Tuy nhiên, bất chấp vô số khó khăn mà họ gặp phải, nhiều công nhân nước ngoài đã xoay sở để thích nghi với điều kiện mới của họ, định cư tại đất nước mới và thịnh vượng. Đóng góp của họ có tác dụng không chỉ thúc đẩy tốc độ thay đổi kinh tế trong thời kỳ hậu chiến, mà còn biến Tây Âu trở thành một xã hội đa chủng tộc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 8 2018 lúc 10:21

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

closely (adv): gần gũi, thân mật                                  easily (adv): dễ dàng

greatly (adv): rất nhiều                                                 normally (adv): thông thường

Some did not adapt (30) easily to life in a country of cold weather, cold welcomes and discrimination.

Tạm dịch: Một số người không dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở một đất nước có thời tiết lạnh giá, với sự chào đón thờ ơ và phân biệt đối xử.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng một sự thay đổi đáng kể trong mức sống của họ, những người lao động nước ngoài bắt đầu đổ xô vào Tây Âu trong những năm 1950. Ở Anh, một số người nhập cư đầu tiên đến từ Tây Ấn và tiểu lục địa Ấn Độ đã được chào đón bởi các ban nhạc kèn đồng, nhưng giấc mơ về một cuộc sống mới đã sớm trở nên chua chát đối với nhiều người.

Bị hấp dẫn bởi lời hứa hẹn rằng sẽ kiếm được nhiều tiền và học các kỹ năng mới, thực tế họ tìm thấy thường là nhận những mức lương thấp và, trong nhiều trường hợp, là thất nghiệp. Một số người không dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở một đất nước có thời tiết lạnh giá, với sự chào đón thờ ơ và sự phân biệt đối xử. Phần lớn những người nhập cư từ Tây Ấn di chuyển vào các thành phố nội địa, những khu vực vốn đã đầy căng thẳng xã hội do nghèo đói và nhà ở tồi tàn. Có những trường hợp thù địch công khai đối với những người mới đến; Năm 1958, bạo loạn đã nổ ra ở Notting Hill, West London, khi các nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chế giễu người nhập cư.

Tuy nhiên, bất chấp vô số khó khăn mà họ gặp phải, nhiều công nhân nước ngoài đã xoay sở để thích nghi với điều kiện mới của họ, định cư tại đất nước mới và thịnh vượng. Đóng góp của họ có tác dụng không chỉ thúc đẩy tốc độ thay đổi kinh tế trong thời kỳ hậu chiến, mà còn biến Tây Âu trở thành một xã hội đa chủng tộc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 1 2017 lúc 4:12

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

convert (v): biến đổi

transform (v): thay đổi về hình dáng

change (v): thay đổi (trở nên khác đi)

Thành ngữ: turn/go sour: không còn vui vẻ hay diễn ra một cách đúng đắn, trở nên chua chát

In Britain, some of the first immigrants arriving from the West Indies and the Indian subcontinent were welcomed by brass bands, but the dream of a new life soon (29) turned/ went sour for many.

Tạm dịch: Ở Anh, một số người nhập cư đầu tiên đến từ Tây Ấn và tiểu lục địa Ấn Độ đã được chào đón bởi các ban nhạc kèn đồng, nhưng giấc mơ về một cuộc sống mới đã sớm trở nên chua chát đối với nhiều người.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Tìm kiếm một cuộc sống mới và hy vọng một sự thay đổi đáng kể trong mức sống của họ, những người lao động nước ngoài bắt đầu đổ xô vào Tây Âu trong những năm 1950. Ở Anh, một số người nhập cư đầu tiên đến từ Tây Ấn và tiểu lục địa Ấn Độ đã được chào đón bởi các ban nhạc kèn đồng, nhưng giấc mơ về một cuộc sống mới đã sớm trở nên chua chát đối với nhiều người.

Bị hấp dẫn bởi lời hứa hẹn rằng sẽ kiếm được nhiều tiền và học các kỹ năng mới, thực tế họ tìm thấy thường là nhận những mức lương thấp và, trong nhiều trường hợp, là thất nghiệp. Một số người không dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở một đất nước có thời tiết lạnh giá, với sự chào đón thờ ơ và sự phân biệt đối xử. Phần lớn những người nhập cư từ Tây Ấn di chuyển vào các thành phố nội địa, những khu vực vốn đã đầy căng thẳng xã hội do nghèo đói và nhà ở tồi tàn. Có những trường hợp thù địch công khai đối với những người mới đến; Năm 1958, bạo loạn đã nổ ra ở Notting Hill, West London, khi các nhóm thanh niên da trắng bắt đầu chế giễu người nhập cư.

Tuy nhiên, bất chấp vô số khó khăn mà họ gặp phải, nhiều công nhân nước ngoài đã xoay sở để thích nghi với điều kiện mới của họ, định cư tại đất nước mới và thịnh vượng. Đóng góp của họ có tác dụng không chỉ thúc đẩy tốc độ thay đổi kinh tế trong thời kỳ hậu chiến, mà còn biến Tây Âu trở thành một xã hội đa chủng tộc.