Người ta đổ vao ống chia độ một lượng thủy ngân và một lượng nước. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy ống với TLR của thủy ngân là 136000 N/m3, TLR nước là 10000 N/m3.
M.n giúp mk nha
Người ta đổ vào ống chia độ 1 lượng thủy ngân và 1 lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của 2 lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất các chất lỏng tcs dụng lên đáy ống. Với trọng lượng rieng của thủy ngân là 136000 N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Người ta đổ vào ống chia độ một lượng thủy ngân và một lượng nước. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy ống với TLR của thủy ngân là 136000 N/m3, TLR nước là 10000 N/m3.M.n giúp mk nha
tt:
d nước =10000N/m\(^3\)
d thủy ngân =136000N/m\(^3\)
h=29,2cm=0,292m
p=?
áp suất của nc tác dụng lên bình là:
p=d nước.h=10000.0,292=2920(Pa)
áp suất của thủy ngan tác dụng lên bình là:
p=d thủy ngân .h=136000.0,292=39712(Pa)
Đ/s:p nước =2920Pa
p thủy ngân=39712Pa
Người ta đổ vào ống chia độ một lượng thuỷ ngân và một lượng nước có cùng khối lượng. Chiều cao tổng cộng của hai lớp chất lỏng là 29,2cm. Tính áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy ống. Với trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Áp suất của nước tác dụng lên đáy ống là :
P = d.h = 10 000 . 0,929 = 9290 (N/m2 )
Áp suất của thủy ngân tương tự như nước
P/S : không chắc lắm
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy ống là:
p = d.h = (10000 + 136000). 0,292 = 42632 (N/m2)
Vậy áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình là: 42632 N/m2
Xét áp suất từng cái rồi cộng lại. Kết quả ra 5440N/m2
Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là H = 60cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ1 = 1g/cm3 và ρ2 = 13,6g/cm3.
A. 21171,1 N/m2
B. 13128,3 N/m2
C. 41124,2 N/m2
D. 11178,1 N/m2
Đáp án: D
Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.
Ta có H = h1 + h2 (1)
Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau:
⇒ S.h1.ρ1 = S.h2.ρ2 (2), trong đó S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:
người ta đổ vào ống chia nghiệm 1 lượng thủy ngân và 1 lượng nước có khối luộng như nhau . chiều coa của cột chất longr có tổng là 29.2cm. tính áp suất của các chất lỏng biết trọng lượng riêng của của thủy ngân là 136000 và trọng lượng riêng của nước là 10000
Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong cốc là H = 60 c m . Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ 1 = 1 g / c m 3 và ρ 2 = 13 , 6 g / c m 3 .
Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.
Ta có H = h 1 + h 2 (1)
Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau S h 1 ρ 1 = S h 2 ρ 2 (2)
trong đó S là diện tích đáy bình
Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:
P = 10 S h 1 ρ 1 + 10 S h 2 ρ 2 S = 10 ( h 1 ρ 1 + h 2 ρ 2 ) (3)
Từ (2) ⇒ ρ 1 ρ 2 = h 2 h 1 ⇔ ρ 1 + ρ 2 ρ 2 = h 2 + h 1 h 1 = H h 1 ⇒ h 1 = ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 ; h 2 = ρ 1 H ρ 1 + ρ 2
( 3 ) ⇔ P = 10 ρ 1 ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 + ρ 2 ρ 1 H ρ 1 + ρ 2 = 20 ρ 1 ρ 2 H ρ 1 + ρ 2 = 20. 1000.13600.0 , 6 1000 + 13600 = 11178 , 1 N / m 2
một ống thủy tinh hình trụ chứa môt lượng nước và một lượng chất thủy ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng là 94cm
a,tính độ cao của mỗi chất long trong ống
b,tính áp suất của chất lỏng lên đáy ống biết KLR của nước và thủy ngân là 1g/cm3; 13,6g/cm3
Gọi V1 là thể tích của thủy ngân
V2 là thể tích của nước
a) Vì m1=m2
=>V1.D1=V2.D2
=>13,6V1=V2
=>13,6h1=h2
Mà h1+h2=94
=>14,6h2=94
=>h2=87,56cm
h1=6,44cm
b) Vì D1>D2
=>Thủy ngân ở bên dưới nước
Áp suất chất lỏng do nước gây lên thủy ngân là
p2=h2.d2=87,56.1=87,56
Áp suất chất lỏng do thủy ngân gây lên đáy bình là
p1=h1.d1=6,44.16,6=87,58
Áp suất gây lên đáy bình
p=p1+p2=87,58+87,56=175,14
Một ống nghiệm có tiết diện nhỏ, chiều cao đủ để chứa chất lỏng.
a) Đổ vào ống một lượng thủy ngân có độ cao cách đáy ống 5cm. Tính áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống.
b) Nếu dùng nước đổ vào ống nghiệm để tạo ra áp suất trên đáy ống như ở câu a, thì cột nước trong ống có độ cao bao nhiêu cm?
Biết trọng lượng riêng của thủy ngân và nước lần lượt là 136.000N/m3 và 10.000N/m3.
a)Áp suất cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống:
\(p=d\cdot h=136000\cdot5\cdot10^{-2}=6800Pa\)
b)Để áp suất ở ống nghiệm sau khi đổ thêm nước bằng áp suất ở câu a thì ta có:
\(h'=\dfrac{p}{d_n}\)
Chiều cao nước trong ống lúc này:
\(d_n\cdot h'=p\)
\(10000\cdot h'=6800\)
\(\Rightarrow h'=0,68m=68cm\)
Câu 1: Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng ngập trong nước. vật M chìm xuống đáy bình còn vật N lơ lửng trong chất lỏng. Hãy chứng tỏ vật M có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của vật N
Câu 2: Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 150m. Người đó đi 60m đầu tiên mất nửa phút, đoạn còn lại mất 15 giây. Tính vận tốc trung bình của xe ứng với từng đoạn đường và cả dốc
Câu 3: Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100cm. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thoáng của thủy ngân cách miệng ống 94cm
a) Tính áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên đáy ống, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3
b) Với ống trên nếu thay thủy ngân bởi nước, muốn tạo ra được áp suất ở đáy ống như trên thì mặt thoáng của nước trong ống cách miệng ống một khoảng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3