Những câu hỏi liên quan
Huỳnh Duy Bình
Xem chi tiết
Long 2k5
Xem chi tiết
namperdubai2
28 tháng 2 2022 lúc 23:06

Tham khảo đê

Mật độ (người/km2)Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1

- Từ 1 – 10

- Từ 11 – 50

- Từ 51 – 100

- Trên 100

Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa

Khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Một dải hẹp ven Thái Bình Dương

Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia

Đông Bắc Hoa Kì

Bình luận (0)
Sakugan no Shana
Xem chi tiết
O=C=O
16 tháng 1 2018 lúc 10:30

1....Bữa sáng:
Mì sợi:100g=349 kacal
Thịt gà:50g=99,5 kacal
2....Bữa trưa:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Đậu phụ:75g=71 kacal
Gan lợn:50g=58 kacal
Sữa Vinamilk(1 hộp-100ml-khoản 3,1g)=79,8 kacal
3....Bữa tối:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Khoai sọ:20g=22,8 kacal
Ngô tươi:30g=58,8 kacal
Thịt bò loại 1:35,5g=41,3 kacal

Bình luận (1)
O=C=O
16 tháng 1 2018 lúc 10:31

1 .bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam

2 .bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam

3 .bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam

4 .bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150g

5 .bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam

Bình luận (1)
Công chúa ánh dương
16 tháng 1 2018 lúc 18:09

undefined

Bình luận (1)
Hiền Vy Phạm
Xem chi tiết
Kudo Shinichi AKIRA^_^
13 tháng 3 2022 lúc 21:50

em chx hc lớp 8 nên k có sách

Bình luận (0)
Huytd
14 tháng 3 2022 lúc 9:36

Kb với mình đi mình gửi cho gửi đây bất tiện lắm ạ

 

Bình luận (0)
Phuong Nguyen
Xem chi tiết
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
29 tháng 4 2019 lúc 12:44

Bảng 16.1:

Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ nhà ở (h16.1)
1.Khung tên

-Tên gọi ngôi nhà

-Tỉ lệ bản vẽ

-Nhà ở

-1:100

2.Hình biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu

-Tên gọi mặt cắt

-Mặt đứng

-Mặt cắt A-A, mặt bằng

3.Kích thước

-Kích thước chung

-Kích thước từng bộ phận

-10200,6000,5900

-Phòng sinh hoạt chung:3000x4500

-Phòng ngủ:3000x3000

-Hiên:1500x3000

-Khu (bếp, tắm, xí):3000x3000

-Nền:800

-Tường:2900

-Mái cao:2200

4.Các bộ phận

-Số phòng

-Số cửa đi và cửa sổ

-Các bộ phận khác

-3 Phòng

-3 cửa đi và 9 cửa sổ đơn

-Hiên có lan can và khu phụ

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn Quốc Đạt
26 tháng 10 2023 lúc 14:19

Câu 1. 

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…

- Ví dụ:

+ Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.

+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.

+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.

+ Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung chất đạm và chất béo, bổ sung các khoáng chất.

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Đạt
26 tháng 10 2023 lúc 14:20

Câu 2:

Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.

Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

- Ví dụ: Gạo tẻ

+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.

+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.

+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ

+ Protein = \(\dfrac{7,9.396}{100}\)= 31,29 g.

+ Lipid = \(\dfrac{1,0.396}{100}\)= 3, 96 g.

+ Carbohydrate = \(\dfrac{75,9.396}{100}\)= 300,57 g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Tên thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng (g)

Năng lượng (Kcal)

Chất khoáng (mg)

Vitamin (mg)

X

Y

Z

Protein

Lipid

Carbohydrate

 

Calcium

Sắt

A

B1

B2

PP

C

Gạo tẻ

400

4,0

396

31,29

3,96

300,57

1362

273,6

10,3

-

0,8

0,0

12,7

0,0

Thịt gà ta

200

104

96

22,4

12,6

0,0

191

11,5

1,5

0,12

0,2

0,2

7,8

3,8

Rau dền đỏ

300

114

186

6,1

0,56

11,5

76

536

10

-

1,9

2,2

2,6

166

Xoài chín

200

40,0

160

0,96

0,5

22,6

99

16

0,64

-

0,16

0,16

0,5

48

70

0,0

70

0,35

58,45

0,35

529

8,4

0,07

0,4

0,0

0,0

0,0

0,0

Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:

- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)

- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)

- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)

- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)

- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).

- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).

So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.

Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.

Bình luận (0)
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
26 tháng 12 2017 lúc 18:24

Bảng 10.1:

Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai(h10.1)
1.Khung tên

-Tên gọi chi tiết

-Vật liệu

-Tỉ lệ

-Vòng đai

-Thép

-1:2

2.Hình biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu

-Vị trí hình cắt

-Hình chiếu bằng

-Hình cắt ở hình chiếu đứng

3.Kích thước

-Kích thước chung của chi tiết

-Kích thước các phần chi tiết

-Chiều dài 140, chiều rộng 50, R39

-Bán kính vòng trong R25

-Chiều dày 10

-Khoảng cách 2 lỗ 110

-Đường kính 2 lỗ Φ 12

4.Yêu cầu kĩ thuật

-Gia công

-Xử lý bề mặt

-Làm từ cạnh

-Mạ kẽm

5.Tổng hợp

-Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

-Công dụng của chi tiết

Phần giữa chi tiết là nửa hình ống trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn

-Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác

Bình luận (0)
Taehyung Kim
Xem chi tiết
Thảo Phương
17 tháng 1 2018 lúc 12:14

Bình luận (0)
Thảo Phương
17 tháng 1 2018 lúc 12:12

Bình luận (0)
Thảo Phương
17 tháng 1 2018 lúc 12:14

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Theo Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế Việt Nam, 2000 )

+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2500 Kcal/ngày
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày

Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam

Bình luận (0)