Câu 10: Hòa tan 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch CH3COOH vừa đủ thu được dung dịch A và 7,84 lít khí CO2 ( đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan.
Giúp mình với pls mai mình thi r :<
Hơi muộn nhé, lần sau bạn đăng sớm hơn chứ hầu hết giờ nay mọi người đi ngủ rồi, chúc bạn thi tốt nhé ^^
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
MgCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Mg + CO2 + H2O
a---------->2a-------------------->a----------------->a
CaCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
b---------->2b------------------>b------------------>b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=31,8\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{31,8}.100\%=52,8\%\\\%m_{CaCO_3}=100\%-52,8\%=47,2\%\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{dd}=\dfrac{2.0,2+2.0,15}{2}=0,35\left(l\right)\)
c) \(m_{muối}=0,2.142+0,15.158=52,1\left(g\right)\)
Cho 31,8g hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 146g ddHCl 20% thu được dung dịch Y
a) Dung dịch Y coa dư axit không?
b) Tính lượng khí có thể thu được
c) Cho ddNaHCO3 dư vào ddZ thì có 2,24l khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng mỗi muối trong X
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Giả sử hỗn hợp X chỉ có muối MgCO3
→ nX = 31,8/84 = 0,379 mol
Giả sử hỗn hợp X chỉ có muối CaCO3
→ nX = 31,8/100 = 0,318 mol
Như vậy, 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 sẽ có số mol nằm trong khoảng: 0,318 < nX < 0,379
→ Số mol HCl tối đa để phản ứng hết với 31,8 gam X sẽ < 2.0,379 = 0,758 mol.
Số mol HCl đề bài cho = 0,8 mol > 0,758 mol. Như vậy, dung dịch Z vẫn còn dư axit.
b)
0,318 < nCO2 < 0,379
c)
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
nHCl dư = nCO2 = 0,1 mol
Như vậy nHCl đã phản ứng với X = 0,7 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3 có trong 31,8 gam hỗn hợp X
→ 84a + 100b = 31,8
nHCl = 2a + 2b = 0,7 mol
Giải ra: a =0,2 mol và b = 0,15 mol
Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó có 0,06 mol H2). Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là:
A.29,5%.
B.20,0%.
C.30,0%.
D.44,3%.
Cho 42 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Thể tích (lít) khí CO2 (đktc) sinh ra có giá trị là
A. 10,304.
B. 9,408 < V < 11,2.
C. 9,408 < V < 13,44.
D. 11,2 < V < 13,44.
Đáp án B
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm
hỗn hợp chỉ gồm :
do đó HCl luôn dư
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 2M và axit H 2 S O 4 1M, thu được 3,36 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 0
B. 1
C. 14
D. 2
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48
B. 50,96.
C. 54,16
D. 52,56
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48.
B. 50,96.
C. 54,16.
D. 52,56.
Giải thích:
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH Giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Đáp án D
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48
B. 50,96
C. 54,16
D. 52,56
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48.
B. 50,96.
C. 54,16.
D. 52,56.
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa A dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)