: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch axit CH3COOH 2M thì thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần dùng. c. Cho a gam CH3COOH tác dụng với 1,5 a gam C2H5OH thu được 1,2 a gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
mn giúp em với ạ,em cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16g và có V lít khí thoát ra khỏi bình a) tính khối lượng sản phẩm cộng brom b) đốt cháy V lít khí thoát ra ở trên trong không khí sau phản ứng thu được 14,4 gam nước . Xác định ctpt của ankan trên
Câu 1 :Dẫn 5,6 hỗn hợp khí A(ở đktc) gồm metan,etilen,axetilen vào dung dịch chỉ chứa 40g brom,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500ml dung dịch trong đó brom có nồng độ 0,1M.Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) trong oxi dư thì thu được 4,05 g nước.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b,Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 2:Hỗn hợp X gồm C2H2,C2H4 và C2H6.
-Đốt cháy 14,2g X thu được 19,8g H2O
-Dẫn 5,6 lít khí X(ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3(lấy dư) thu được 12g kết tủa.
a,Tính % thể tích các khí trong X.
b,Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 từ hỗn hợp X.
Câu 3:Cho hỗn hợp X gồm CH4,C2H4,C2H2.Lấy 8,6g hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom rham gia phản ứng là 48g.Mặt khác, nếu cho 13,44 lít hỗn hợp X ơ rđktc tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36g kết tủa.Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.
GIẢI GIÚP EM VỚI Ạ,C.ƠN MỌI NGƯỜI NHÌU , EM ĐANG CẦN GẤP Ạ
Ancol x và axit cacboxylic y đều đơn chức no mạch hở. hỗn hợp z gồm x y và este e tạo ra từ x và y . đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp z cần vừa đủ 4,032 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn ) thu được H2O và 6,16 gam CO2 . mặt khác cho m gam hỗn hợp z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 4,48 g chất rắn khan và 1,38 g hơi một ancol . xác định công thức cấu tạo của x y và e , biết số mol của ancol chiếm 50% số mol của hỗn hợp z
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở. Trung hòa 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác , nếu đem 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thì thu được 21,6 gam Bạc. Xác định CTPT và CTCT hai axit trên
Cho 6,9 gam rượu etylic và a gam axit axetic vào một bình cầu. Thêm tiếp axit sunfuric đặc vào. Đun sôi hỗn hợp trong bình cầu một thời gian, thu được 0,08 mol este và dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 29,125 gam kết tủa.
- Để trung hòa hết phần 2, cần tối đa 270 ml dung dịch KOH 1M
Tính a
Xác định CTPT của X.