AA
Lập sơ đồ lai sau: AA × AA AA × Aa AA × aa Aa × Aa Aa × aa Aa × AA
\(\cdot\) Quy định kiểu gen:
`+` `A:` hoa đỏ
`+` `a:` hoa trắng
\(\cdot\) Sơ đồ lai từ \(P\rightarrow F_1\)
1, AA x AA
P: AA x AA
\(G_P:\) A A
\(F_1:\) AA `->` 100% hoa đỏ
2, AA x Aa
P: AA x Aa
\(G_P:\) A A,a
\(F_1:\) AA:Aa `->` 100% hoa đỏ
3, AA x aa
P: AA x aa
\(G_P:\) A a
\(F_1:\) Aa `->` 100% hoa đỏ
4, Aa x Aa
P: Aa x Aa
\(G_P:\)A,a A,a
\(F_1:\) AA:Aa:Aa:aa `->` 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
`->` 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
5, Aa x aa
P: Aa x aa
\(G_P:\)A,a a
\(F_1:\) Aa:aa `->` 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
`->` 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
6, Aa x AA
P: Aa x AA
\(G_P:\)A,a A
\(F_1:\) AA:Aa `->` 100% hoa đỏ.
Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:
A. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
B. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa.
Phép lai phân tích là
A. I, V
B. I, III
C. II, III
D. IV, V
Đáp án B
Các phép lai phân tích là lai tính trạng trội với tính trạng lặn → kiểm tra kiểu gen của cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
Các phép lai phân tích đó là Aa × aa ; AA × aa.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa
Thế hệ F4 = 20,25%AA : 59,5%Aa : 30,25%aa
Thế hệ F5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Đột biến
Đáp án A.
Theo kết quả từ P → F5 nhận thấy qua 5 thế hệ tần số kiểu gen thay đổi → không thể giao phối ngẫu nhiên (còn nếu tự phối thì thay đổi: tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
Nếu giao phối không ngẫu nhiên (hay tự phối) thì AA, aa tăng từng thế hệ → không đúng (không đúng với từng thế hệ).
Thế hệ 1, 2 không đổi; chỉ thay đổi F3 (thay đổi mạnh: A/a = 0,14/0,6 nưng thế hệ 4,5 không đổi ) → không thể giao phối ngẫu nhiên.
Nếu đột biến thì tần số alen thay đổi rất chậm 10 - 6 → 10 - 4 chứ không phải thay đổi từ F2 → F3 chỉ 1 thế hệ mà mạnh mẽ như thế ⇒ không thể đột biến.
Vậy nên chỉ có do yếu tố ngẫu nhiên tác động vào thế hệ F3.
Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa)
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Đáp án B
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). à cân bằng
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). à cân bằng
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). à không cân bằng
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). à không cân bằng
Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Đáp án B
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). à cân bằng
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). à cân bằng
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). à không cân bằng
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). à không cân bằng
Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). (2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). (4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). à cân bằng
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). à cân bằng
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). à không cân bằng
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). à không cân bằng
Viết sơ đồ lai của của các cặp bố mẹ sau: Aa×Aa, AA×aa, Aa×aa, AA×Aa.
1) Aa x Aa
G:A, a A,a
F1: 1AA: 2 Aa: 1aa
2) AA x aa
G: A a
F1: 100%Aa
3) Aa x aa
G: A, a a
F1: 1Aa: 1aa
4) AA x Aa
G: A A,a
F1: 1 AA: 1 Aa
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa. Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa.
Quần thể 3: 49%AA : 42%Aa : 9%aa. Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%Aa : 12%aa.
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa. Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12%aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 1, 3, 5
B. 1, 5, 6
C. 1, 4, 6
D. 2, 4, 6