trong thời kì chiến tranh lạnh nhật bản dành bao nhiêu % tổng sản phẩm quốc dân
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh về cơ bản là
A. người châu Á trở về châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh về cơ bản là
A. người châu Á trở về châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh.
Từ năm 1947 đến năm 1952
– Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ bằng việc kí hai hiệp ước: Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật (tháng 9 – 1951).
– Theo các hiệp ước đó, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Từ năm 1952 đến năm 1973
– Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
– Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và tham gia Liên hợp quốc.
Từ năm 1973 đến năm 1989
– Với tiềm lực kinh tế tài chính ngày càng lớn mạnh, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện qua học thuyết Phucưđa (1977).
– Nội dung chủ yếu của học thuyết đó là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam tháng 9 -1973.
Nêu khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì "Chiến tranh lạnh"
Từ năm 1947 đến năm 1952
– Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ bằng việc kí hai hiệp ước: Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật (tháng 9 – 1951).
– Theo các hiệp ước đó, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Từ năm 1952 đến năm 1973
– Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
– Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và tham gia Liên hợp quốc.
Từ năm 1973 đến năm 1989
– Với tiềm lực kinh tế tài chính ngày càng lớn mạnh, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện qua học thuyết Phucưđa (1977).
– Nội dung chủ yếu của học thuyết đó là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam tháng 9 -1973.
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN
ĐẦU NGƯỜI CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Quốc gia |
Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (USD) |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Hoa Kì |
149644372 |
18036648 |
48374 |
56116 |
Nhật Bản |
5700096 |
4383076 |
44508 |
34524 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì lớn hơn Nhật Bản.
B. Tổng sản phẩm trong nước tăng, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng ở Hoa Kì.
C. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người giảm ở Nhật Bản.
D. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì tăng nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước.
25/ Chính sách Cộng sản thời chiến được nước Nga thực hiện vào thời điểm
A bị Mỹ bao vây cô lập trong chiến tranh lạnh.
B Nga tham gia thế chiến thứ nhất.
C Nga tham gia thế chiến thứ hai.
D nước Nga bị 14 nước đế quốc bao vây.
Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Hy Lạp.
3/ Em hãy nêu các xu hướng chuyển biến của thế giới thời kì sau “chiến tranh lạnh”?Tại sao nói: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc.
4/Nguyên nhân khiến Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng kinh tế “thần kì”? Nêu nhận xét của em về sự phát triển kinh tế Nhật ? Nhật Bản thực hiện cải cách dân chủ như thế nào?
5/ Nêu nguyên nhân và quá trình liên kết khu vực các nước Tây Âu?
cảm ơn đã giúp
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NẢM
Quốc gia |
Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (USD) |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Trung Quốc |
6100620 |
11007721 |
4561 |
8028 |
Nhật Bản |
5700096 |
4383076 |
44508 |
34524 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước của Nhật Bản tăng nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
B. Tổng sản phẩm trong nước tăng, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng ở Trung Quốc.
C. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc tăng chậm hơn tổng sản phẩm trong nước.
D. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người giảm ở Nhật Bản.