Cấu trúc và câu hỏi về What time
– What do you like ( to do ) ?
– What are you interested in ?
– What are you into ?
– What is your hobby ?
Các cách trả lời
– I really enjoy shopping.
– I’m particularly fond of shoes.
– I like most sports and camping.
– I really enjoy playing badminton.
– I love skating.
– I’m crazy about football.
– My hobby is listen to music.
– I like sleep in my free time.
– I’m interested in dancing.
Giải thích giúp mình mỗi câu trả lời thuộc câu hỏi nào và nêu cấu trúc của mỗi câu trả lời.
Mik ko giúp j được cho bạn, nhưng mình cho bạn những cấu trúc cụ thể để diễn tả mức độ yêu thích(đừng sai)
nterested in+ V-ing/N: yêu thích,có hứng thú với 1 cái gì đó -> mức độ nhẹ nhất
fond of+V-ing/N: mê 1 thứ , việc gì đó -> mức độ cao hơn
keen on+V-ing/N: mê 1 thứ,việc j đó ->mức đọ =fond of
crazy about+V-ing+N: phát cuồng vì 1 thứ j đó -> mức độ cao hơn keen on và fond of
addicted to +V-ing/N: nghiện 1 thứ,việc j đó ->mức độ cao nhất
Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về bạn muốn ăn hoạc uống gì.
Viết cấu trúc và nêu VD cụ thể nhé
What would you to eat (drink)?
(he/she)
VD:What would you to eat?
I d rice
What would you to drink?
I d apple juice
Ví dụ :
Hỏi : What would you to eat ? ( bạn muốn ăn gì ?)
Trả lời : I would to eat fish. (Tớ muốn ăn cá.)
What+would + S + to eat/drink?
S + would + ......, please.
Eg: What would you to eat?
I'd a packet of biscuits.
Hoàn thành câu hỏi vs Động từ tobe và ĐT thường:(dựa vào cấu trúc nghi vấn)
1. How long| it| take from VN to chianl | ?
2. how often | she | go to the cinemal | ?
3. how often | you | study English| ?
4. what time | the film | start | ?
5. where | you | play tennis | ?
6. what sports | Lucy | like | ?
MIK CẦN GẤP
CHIỀU NAY NỘP RỒI
1.How long does it take from VN to chianl?
2.Where often does she go to the cinema?
3. How often do you study English?
4.What time does the film start?
5.where do you play tennis?
6.What sport does Lucy ?
1.How long does it take from VN to chianl?
2.Where often does she go to the cinema?
3. How often do you study English?
4.What time does the film start?
5.where do you play tennis?6.What sport does Lucy ?
Phân tích và phân loại câu xét về cấu trúc các câu có trong đoạn văn:
http://Phân tích và phân loại câu xét về cấu trúc các câu có trong đoạn văn: Dọc đường tôi thấy mấy cậu nhỏ trạc bằng tôi, áo quần tươm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau hay trao sách vở cho nhau xem mà tôi them, hai quyể vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. Tôi bậm tay ghì chặt, nhưng một quyển vở cũng chì ra và chênh đầu chúi xuống đất. Tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy cậu đi trước ôm sách vở thiệt là nhiều lại kèm cả bút thước nửa. Nhưng mấy cậu không để lộ vẻ khó khăn gì hết.
làm nhanh tui tích
What + a/an + adj + N ! - Cấu trúc câu cảm thán của danh từ đếm được số ít
What + adj + N(s/es) ! - Cấu trúc câu cảm thán của danh từ đếm được số nhiều
What + adj + N ! - Cấu trúc câu cảm thán của danh từ không đếm được
How + a/an + adj + N +V ! - Cấu trúc câu cảm thán với " how " của động từ thường
How + a/an + adv + N + Be ! - Cấu trúc câu cảm thán với " how " của động từ tobe
Dựa vào các cấu trúc trên, mỗi cấu trúc cho 2 VD dễ nhớ nhé
1. What a beautiful girl !
What an awful day !
2. What delicous cakes !
What pretty girls !
3. What fresh beef!
What delicious meat!
4. How a nice day!
How a beautiful animal!
5. How cold it is!
How hot it is!
No one has seen Hoa since her birthday.
The last time Hoa .. ……………………………………………………………...…………………
Cho mình xin cấu trúc và cách làm câu này với ạ
The last time Hoa was seen was on her birthday.
Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền:
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh
- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)
How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)
- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”
Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?
- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
II. Cách đọc giá (USD)
- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45
Long: one dollar and fourty five cents
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five
$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine
- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents
$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents
- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5
$15.03: 15 o 3
- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents
- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck
III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100
IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)
2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)
3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi)
chúc bn học tốt!
Cấu trúc : How + much + is + this / that + N
Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền
Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast
Trả lời : tương tự như trên
Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France?
How much does it cost for the coat?
How does it sell for?
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
Nguồn: Cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Anh
Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền
Nếu bạn muốn hỏi và trả lời về giá tiền (ví dụ của 1 món đồ chẳng hạn) trong tiếng Anh thì có khá nhiều cách, nhưng theo mình thì dưới đây là 3 cách cơ bản nhất:
1. How much is/ are + subject?? (Cách ngắn nhất)
=> It (They) is (are)...
- Eg: How much is this book?
=> It is 15.000 dong.
2. How much do/ does + subject + cost?
=> It (They) costs (cost)...
- Eg: How much do these pens cost?
=> They cost 5.000 dong.
3. What is the price of + subject?
=> It is...
- Eg: What is the price of that stamp?
=> It is 200 dong.
Trên đây là các cách hỏi và trả lời cơ bản theo như yêu cầu cô của bạn, ngoài ra bạn cũng có thể hỏi giá tiền bằng nhiều cách khác nữa, ví dụ như: "How much do I have to pay for + subject?", "Can you tell me the price of + subject?", ect. Nhưng các cách này cũng đều dựa trên 3 cách ban đầu cả thôi, cho nên bạn cứ nắm chắc các cách mà mình vừa nêu trên thì muốn hỏi giá tiền bằng bao nhiêu kiểu chẳng được.
Có 3 cách :
C1: How much + tobe + N?
C2 : How much + do/does + N + cost(s)?
C3: What is the price of + N ( kể cả N là số nhiều thì vẫn là What is the price )
Viết cấu trúc hỏi và trả lời về thời tiết que mình????
What is the weather in + place ( hà nội , đà nẵng,... )
It is + adjective ( hot , cold , windy )
k cho mk nha bn