Tính khối lượng mol của H3PO4
d/ Tính số phân tử H3PO4 và số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0.5 mol H3PO4 e/Tính khối lượng của 7,437l SO2 ở đktc
a/ Tính số phân tử H3PO4 và số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0.5 mol H3PO4 b/Tính khối lượng của 7,437l SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Tính khối lượng amophot thu được.
Phương trình phản ứng:
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4
⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:
2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Từ ptpư ta có:
nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)
Khối lượng amophot thu được:
mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 1:
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,225.1=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,225}{0,15}=1,5\)
⇒ Pư tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaH_2PO_4}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2HPO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: x + 2y = 0,225 (1)
BTNT P, có: x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaH2PO4 = 0,075.120 = 9 (g)
mNa2HPO4 = 0,075.142 = 10,65 (g)
b, \(C_{M_{NaH_2PO_4}}=C_{M_{Na_2HPO_4}}=\dfrac{0,075}{0,375}=0,2M\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=2,333\)
Vậy: Pư tạo muối Na2HPO4 và Na3PO4.
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2HPO_4}=x\left(mol\right)\\n_{Na_3PO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: 2x + 3y = 0,35 (1)
BTNT P, có: x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na_2HPO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{Na_3PO_4}=0,05.164=8,2\left(g\right)\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2HPO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M_{Na_3PO_4}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn dung dịch chứa 1 mol H3PO4 với dung dịch chứa 1,5 mol NH3. Tính khối lượng amophot được tạo thành. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%.
A. 123,5 gam
B. 117,325 gam
C. 93,86 gam
D. 128,5 gam
Hòa tan hoàn toàn 240g CaO vào dung dịch H3PO4
a) tính khối lượng H3PO4 đã dùng
b) tính thành phần phần trăm về khối lượng của sản phẩm
\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)
\(nCaO=\dfrac{240}{56}=4,3\left(mol\right)4,3\)
\(nH_3PO_4=2,9\left(mol\right)\)
mH2PO4 = 2,9 . 97=281,3(g)
Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
Cho các chất có công thức hoá học sau: khí Clo(Cl2), axitphotphoric(H3PO4), nhôm(Al), Canxicacbonat(CaCO3) - chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất? - hãy tính khối lượng của 0,5 MOL mỗi chất trên
Đơn chất: \(Cl_2,Al\)
\(m_{Cl_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\\ m_{Al}=0,5.27=13,5\left(g\right)\)
Hợp chất: \(H_3PO_4,CaCO_3\)
\(m_{H_3PO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)