ở hoa dạ lan,màu hoa đỏ là tính trạng trội so với màu hoa trắng .Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 tự thụ phấn .Ở F2 có tỉ lệ 25%hoa đỏ,50%hoa hồng,25%hoa trắng.Biện luận và lập SĐL từ P đến F2.
F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.
→ A: đỏ; a: trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.
P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .
F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).
đem lai hai giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu đc F1 có 100% cây hoa hồng . Cho F1 tạp giao → F2 thu đc 148 cây hoa đỏ :300 cây hoa hồng : 152 cây hoa trắng ;
A) nếu biết màu sắc cánh hoa do 1gen quy định . biện luận và lấp SĐL từ P dến F1
B) nếu ngay ở F1 đã có sự phân tích 1 hoa hồng ; 1 hoa trắng thì kiểu hình kiểu gen bố mẹ như thế nào
a. ở F2 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Tỉ lệ của quy luật trội không hoàn toàn
+ quy ước: AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng
+ F1: 100% hoa hồng Aa
Suy ra Ptc: AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
b. F1 có sự phân tích 1 hoa hồng (Aa) : 1 hoa trắng aa
Suy ra cả hai bên bố mẹ đều cho giao tử a
KG của bố mẹ là: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
1 hoa hồng : 1 hoa trắng
Khi cho đậu hà lan thuần chủng hoa đỏ lai vs hoa trắng thu đc F1 toàn hoa đỏ . Cho F1 lai vs F1 đc F2 . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Biện luận: Do khi cho đậu Hà Lan thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ nên hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Hoa đỏ AA; hoa trắng aa
Sơ đồ lai:
PTC: AA - đỏ x aa - trắng
GP: A a
F1: 100% Aa - đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
Tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng đồng hợp lặn, F1 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. Cho hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 2 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng. Nếu đem hoa đỏ F1 lai phân tích, Fa xuất hiện hoa trắng là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
Ở 1 loài thực vật, phép P cây hoa đỏ × cây hoa trắng đc 100% hoa hồng. Màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định
a. Tìm kiểu gen của cây P
b. Cho cây hoa hồng lai vs cây hoa đỏ, kết quả kiểu hình, kiểu gen F1 và F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai
c. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, kết quả kiểu hình, kiểu gen F1 và F2 ntn? Viết sơ đồ lai
d. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P nếu ngay F1 phân li 1 đỏ : 1 hồng
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH ĐANG CẦM GẤP
a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.
Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%
Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%
lai 2 giống hoa hồng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng. F1 thu toàn cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn. F2 thu được 960 cây cả hoa đỏ và hoa trắng.
a.Viết sơ đồ lai từ P đến F2
b.tính số cây hoa đỏ và cây hoa trắng ở F2
GIÚP TỚ VỚI, TỚ ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
Ở một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn F2 thu được12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền
A. tương tác cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác át chế.
Lời giải
ð 2 gen tương tác át chế,A_B_ = A_bb: đỏ,aaB_ : hồng,aabb : trắng
ð P : AABB x aabb=> F1:100%AaBb
ð AaBb x AaBb=> F2 : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
ð Chọn D
Ở 1 loài TV, khi cho dòng hoa đỏ làm mẹ giao phấn với dòng hoa trắng thu đc F1: 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đc F2: 100% hoa đỏ. Bằng cách nào xác định đc tính quy luật của sự di truyền màu hoa?
Ở thực vật , gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng . Người ta lai hoa đỏ và hoa trắng với nhau đc F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau đc F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ .
a. Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
b. Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ ntn?
a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa
Cây hoa trắng có KG: aa
hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa
Phép lai:
P: Aa x aa
F1: KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:
+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa
+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa
+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa
Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa
KH: 7 đỏ : 9 trắng
b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:
\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA
\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa
\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa
= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng