Câu 1: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (dktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dd NAOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam thu đc ancol T, chất hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
A: 6,42 B: 6,18 C: 6,08 D: 6,36
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hh R gồm 2 este X và Y (đều mạch hở, ko phân nhánh, Mx>My) bằng dd NaOH vừa đủ thu đc 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hh Z gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp (ko có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hh Z thu đc 14,56 lít CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng X trong R là:
A: 17,7 B: 18,8 C: 21,9 D: 19,8
Câu 3: Hh X gồm 1 andehit (ko no, đơn chức, mạch hở) và 2 axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol oxi, thu đc 24,64 lít CO2 (dktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thì thu dc khối lượng kết tủa là:
A: 129,6 g B: 146,8 g C: 43,2 g D: 108 g
Câu 4: Hh Q chứa a mol đipeptit X và b mol tripepit Y ( đều do các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 tạo nên, với a:b = 2:3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 1M, thu đc muối của aminoaxit R; 2,91 gam muối của glixin; 8,88 gam muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích CO2 (dktc) thu đc là 8,96 lít. Giá trị của m là:
A: 9,68 B: 10,37 C: 10,87 D: 10,55
Ở 1 loài TV, A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn so với a quy định tính trạng thân ko gai, Trong quần thể của loài này, người ta thấy xuất hiện 35 thể ba kép khác nhau.
a) xác định bộ NST 2n của loài.
b) nếu cho cây thể 3 có KG Aaa tự thụ phấn, thì đời con F1 có KH kho gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
biết rằng, hạt phấn dị bội (n+1) ko có khả năng cạnh tranh so với hạt phấn đơn bội nên ko thụ tinh đc
Câu 1: các nhận định sau đây về qt tự nhân đôi ADN là Đúng hay Sai? Giải thích:
a. ở SVNT, enzim ligaza chỉ nối các đoạn ADN ngắn ở mạch tổng hợp gián đoạn.
b. qt sao chép ADN luôn bắt đầu tại các vị trí đặc hiệu trên phân tử ADN được gọi là điểm khởi đầu sao chép
c. enzim ADn polimeraza chỉ có thể nối các nucleotit mới vào đầu 5' của mạch đang kéo dài.
d. QT ttái bản ADN ở SVNS ko có cơ chế sửa sai nên tốc độ đột biến gen ở SVNS cao hơn SVNT.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào ko làm thay đổi chiều dài NST ở SVNT? Hậu quả của dạng đb đó đối cơ thể?
Câu 3: Ở 1 loài TV, khi cho dòng hoa đỏ làm mẹ giao phấn với dòng hoa trắng thu đc F1: 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đc F2: 100% hoa đỏ. Bằng cách nào xác định đc tính quy luật của sự di truyền màu hoa?
Câu 1: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, kết quả thu được: 5,25 đỏ:1 trắng, Hãy giải thích và viết sơ đồ lai?
Câu 2: Xét 1 cặp NST tg đồng chứa các đoạn gen: ABDCE/abcde. Khi GP hình thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE, còn có thể xuất hiện giao tử ABCcde hay ABCDEde:
a) nguyên nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b) so sánh 2 hiện tượng làm xuất hiện các loại giao tử trên.
ở 1 loài thực vật alen a quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. xử lí f1 bằng cônsixin, sau đó cho f1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được f2. giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả xử lí hóa chất gây đột biến lên f1 đạt 60%. xác định KH quả đỏ ở f2