Cho 10,8 gam kim loại X tan hoàn toàn trong ddH2SO4 loãng dư. Sau thí nghiệm khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam. Xác định tên kim loại X?
Gọi n là hoá trị của kim loại X
\(n_{H_2}=nn_X=\dfrac{10,8n}{X}\left(mol\right)\\ \Delta m_{dd}=10,8-2\cdot\dfrac{10,8n}{X}=9,6\\ n=\dfrac{1,2}{2.10,8}X=\dfrac{1}{18}X\)
X là kim loại mà X = 18n nên X là nguyên tố khí hiếm (vô lý)
Vậy không có kim loại X thoả đề
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại như sau:
Trong thí nghiệm trên, oxit X có thể là
A. Na2O
B. Fe2O3
C. MgO
D. Al2O3
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại như sau:
Trong thí nghiệm trên, oxit X có thể là
A. MgO
B. Fe 2 O 3
C. Al 2 O 3
D. Na 2 O
Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ờ thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeCO3.
Đáp án C
Coi oxit sắt ban đầu là hỗn hợp gồm Fe và O với nFe = a và nO = b.
Với lần thí nghiệm thứ nhất, có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Với lần thí nghiệm thứ hai, không có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol
Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ờ thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeCO3.
Đáp án C
Coi oxit sắt ban đầu là hỗn hợp gồm Fe và O với nFe = a và nO = b.
Gọi thì
Các quá trình nhường và nhận electron diễn ra như sau:
Quá trình nhường electron:
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau :
Thí nghiệm 1 : Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2 : Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3 : Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 4 : Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.
Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại theo chiều giảm dần :
X > Y > Z > T
Biết A là oxit kim loại, khử hoàn toàn 1,6g A cần 672(ml) hiddro(đktc)
Nếu láy toàn bộ kim loại vừa thu được cho pư với dung dịch HCL dư thì thu được 0,448 (lít) khí hidro(đktc)
Xác định công thức của A
(các bn giúp mk nha cảm ơn nnhiuf<3)
Oxit A là oxit của kim loại M, hoá trị x. (x:nguyên, dương)
\(M_2O_x+xH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+xH_2O\left(1\right)\\ 2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\left(2\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=n_{H_2O}=n_{O\left(mất\right)}=0,03\left(mol\right);n_{H_2\left(2\right)}=0,02\left(mol\right)\\ n_M=\dfrac{0,02.2}{x}=\dfrac{0,04}{x}\left(mol\right)\\ m_M=m_A-m_{O\left(mất\right)}=1,6-0,03.16=1,12\left(g\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{1,12}{\dfrac{0,04}{x}}=28x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: x=1;x=2;x=3 => Nhận TH x=2 khi đó MM=56(g/mol)
=>M là Sắt(Fe=56)
Đặt CTTQ A là : FeaOb (x,y:nguyên, dương)
\(a=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right);b=n_{O\left(mất\right)}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,02:0,03=2:3\\ \Rightarrow A:Fe_2O_3\)
Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là K2O,Al2O3,CuO,MgO.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án A
H2 chỉ khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Tiến hành các thí nghiệm để xác định công thức cấu tạo của amin T (đơn chức, phân tử có chứa vòng benzen).
Thí nghiệm 1: Phân tích hàm lượng nguyên tố cho thấy m C : m N = 6 : 1
Thí nghiệm 2: Cho m gam T vào nước brom dư, không thu được dẫn xuất thế brom.
Công thức cấu tạo của T là
A. C 6 H 5 C H 2 N H 2
B. m - C H 3 C 6 H 4 N H 2
C. C 6 H 5 N H C H 3
D. o - C H 3 C 6 H 4 N H 2