Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
a,Gọi hỗn hợp 2 kim loại là R
nH2 =\(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
PTHH: R + HCL\(\rightarrow\) RCL+\(\dfrac{1}{2}\)H2
TBR: 0,3 \(\leftarrow\)0,15
MR= \(\dfrac{8,5}{0,3}\)=28,3
\(\Rightarrow\) hai kim loại đó là Na và K
b,
Hoà tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kì kế tiếp bằng 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định công thức hai muối cacbonat đã dùng.
b) Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch Y. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
c) Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m?
khi cho 10 gam 1 kim loại nhóm IIA tác dụng hết 200 gam nước thu được 5,6 lit khí (đktc) và dd A. Xác định tên kl và nồng độ % dd A thu được ?
\(KL:A\left(II\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ A+2H_2O\rightarrow A\left(OH\right)_2+H_2\\ n_A=n_{AOH}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{10}{0,25}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Canxi\left(Ca=40\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=74.0,25=18,5\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=10+200-0,25.2=209,5\left(g\right)\\ C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{18,5}{209,5}.100\approx8,831\%\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại A, B ở nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dd HCl dư 10% so với lượng cần thiết thu được dd X và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng và tìm tên 2 kim loại đã dùng (Biết khối lượng các kim loại nhóm IIA là: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137). b. Tính C% các muối có trong dung dịch X
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca
Jòa tan hoàn toàn 12,6g muối carbonate kim loại hóa trị II (RCO3) bằng 150 ml dd HCl (d=1,08g/ml), sau phản ứng thu được ddA và 3,7185 lít khí (đkc).
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dd A.
c. Cho dd AgNO3 dư vào dd A thu được 53,8125 g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dd HCl đem dùng.
\(m_{dd.HCl}=1,08.150=162\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15<----------------0,15<-----------0,15
Có: \(R+60=\dfrac{12,6}{0,15}\Rightarrow R=24\left(g/mol\right)\)
a. Kim loại R là Magie (Mg)
b. \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95.100\%}{12,6+162-0,15.44}=8,48\%\)
c. \(n_{AgCl}=\dfrac{53,8125}{143,5}=0,375\left(mol\right)\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Mg\left(NO_3\right)_2\)
0,15-------------------->0,3
Vì \(n_{AgCl}=0,3\left(mol\right)< 0,375\left(mol\right)_{theo.đề}\) \(\Rightarrow\) HCl dư
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,075<------------0,075
\(CM_{HCl.đem.dùng}=\dfrac{0,075}{0,15}=0,5M\)
Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại A
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H2 (đktc). Xác định tên A và m HCl đã dùng
Bài 24:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\uparrow\)
Theo pthh: nA = nH2 = 0,15 (mol)
=> MA = \(\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> A là Mg
Bài 25:
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\uparrow\\ Mol:0,3\leftarrow0,9\leftarrow0,3\leftarrow0,45\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_A=\dfrac{8,1}{0,3}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow A:Al\\m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 24.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_A=\dfrac{3,6}{M_A}\) mol
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_A}=0,15mol\)
\(\Leftrightarrow M_A=24\) ( g/mol )
=> A là Magie ( Mg )
Bài 25.
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(n_A=\dfrac{8,1}{M_A}\) mol
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{8,1}{M_A}=0,3\)
\(\Leftrightarrow M_A=27\) g/mol
=> A là nhôm ( Al )
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại a chưa rõ trị bằng dd hcl vừa đủ. khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí hidro đktc. xác định tên kim loại a