Hãy chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và nêu đặc điểm của dãy núi này.
Địa Lí 4 Bài 1 trang 70: Quan sát hình 1, em hãy:
+ Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
+ Chỉ ra vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ.
+ Chỉ ra đỉnh núi Phan-xi-păng trên lược đồ và cho biết độ cao của nó.
+ Những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều.
+ Vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ: nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
+ Vị trí của đỉnh núi Phan-xi-păng là trên dãy Hoàng Liên Sơn, có độ cao là 3143m.
Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Những dãy núi chính ở Việt Nam dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, Trường Sơn,
Chỉ: dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi –păng các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ: nằm giữa sông Hồng và sông Đà.
- Vị trí của đỉnh núi Phan-xi-păng là trên dãy Hoàng Liên Sơn, có độ cao là 3143m.
- Các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam ở Tây Nguyên: cao nguyên Kon –Tum, cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đăk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên
Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
- Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; Đồng bằng bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
+ Phần đất liền của nước ta: Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia; phía Đông giáp với biển Đông.
+ chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo: quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa; đảo Cát Bà, Cô Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn ở phía Bắc, dãy Trường Sơn ơ miền trung chạy dọc theo biên giới Việt Nam.
+ Các con sông: sông Hồng, sông Thái Bình ( miền Bắc); sông Mã, sông Cả (miền Trung); sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu(miền Nam).
+ Đồng bằng bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ ở phía đông ven biển.
Nêu tên và chỉ môt số dãy núi và đồng bằng trên Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
+ Các dãy núi nằm ở phía TâyHoàng Liên Sơn, sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, dãy Trường Sơn…
+ Các Đồng bằng nằm ở ven biển, từ Bắc xuống Nam có đồng bằng Bắc Bộ ở miền bắc, dải đồng Đồng bang duyên hải miền Trung chạy dọc theo ven biển miền Trung, đồng bằng Nam Bộ ở phía nam, tây nam.
Quan sát các hình 4, 5, 6, hãy chỉ vị trí tương ứng của các địa điểm này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, hãy:
1. Xác định vị trí một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung trên bản đồ.
2. Trình bày một trong những đặc điểm của địa hình Việt Nam.
3. Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta.
THAM KHẢO:
1.Một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn (Trường Sơn Bắc),…
- Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung gồm các cánh cung lớn ở vùng núi phía Đông Bắc, như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,…
2.Lựa chọn: Trình bày đặc điểm: Đất nước nhiều đồi núi
Trình bày:
- Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
- Đồi núi nước ta chạy dài 1 400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo (như vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh trong vịnh Bắc Bộ).
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích phần đất liền và chia thành nhiều khu vực; điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, bị đồi núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.
3.Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta.
- Quá trình con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế,… đã làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên, đồng thời tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo, như: đê (ví dụ: đê sông Hồng,…), đập (ví dụ: đập thủy điện Hòa Bình, đập thủy điện Trị An,…), các công trình kiến trúc đô thị (ví dụ: khu đô thị Ecopark; khu đô thị Ciputra Hà Nội,…),…
Địa Lí 4 Bài 4 trang 80:
- Hình 1 và hình 2 cho biết loại cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? Xác định vị trí của 2 địa phương này trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình 3, em hãy nêu quy trình chế biến chè
+Cây trồng ở Thái Nguyên là cây chè.
+ Cây trồng ở Bắc Giang là cây vải.
+ Thái Nguyên và Bắc Giang ở Trung du miền núi Bắc
-Quy trình chế biến chè: Hái chè – Phân loại chè – Vò sấy khô - Đóng gói các sản phẩm chè.
Nêu đặc điểm vị trí địa lí việt nam về mặt tự nhiên trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lý đến điều kiện tự nhiên việt nam