Cho a và b là các số dương, chứng tỏ: a b + b a ≥ 2 .
cho a,b,c là các số dương , chứng tỏ: a) a b + b a ≥ 2
\(\left(a-b\right)^2\ge0\)\(\Leftrightarrow a^2+b^2-2ab\ge0\)\(\Leftrightarrow a^2+b^2\ge0\)
\(\Rightarrow\frac{a^2+b^2}{ab}\ge\frac{2ab}{ab}\)\(\Leftrightarrow\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\)
Sửa để: \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{\frac{a}{b}}-\sqrt{\frac{b}{a}}\right)^2\ge0\)
xl mk nhầm chỗ \(a^2+b^2\ge0\) phải là \(a^2+b^2\ge2ab\)
Cho a , b , c , d là các số nguyên dương . Chứng tỏ rằng :
a/a+b+c + b/b+c+d + c/c+d+a + d/d+a+b nhỏ hơn 2 và lớn hơn 1
Mình đang cần gấp nên các bạn giúp mình với
Cho a và b thuộc Z và a>b. Chứng tỏ rằng nếu b=0 hoặc b là số nguyên dương thì a là số nguyên dương
Cho a,b,c là các số nguyên dương. Chứng tỏ rằng: M= a/a+b + b/b+c + c/c+a không là số nguyên
Tham khảo:Câu hỏi của Tâm Lê Huỳnh Minh - Toán lớp 7 - Học trực tuyến OLM
Cho a,b,c là các số nguyên dương. Chứng tỏ rằng: a/(a+b) + b/(b+c) + c/(c+a) không phải là số nguyên.
Cho a vad b thuộc Z và a> b. Chứng tỏ rằng nếu b=0 hoặc b là số nguyên dương thì a là số nguyên dương
Cho a,b,c là các số nguyên dương. Hãy chứng tỏ rằng: D=(a/a+b)+(b/b+c)+(c/c+a) không phải là số nguyên
+ Vì a+ b + c > a + b => \(\frac{a}{a+b+c}
\(\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}\frac{a}{a+b+c}+\frac{b}{a+b+c}+\frac{c}{a+b+c}=\frac{a+b+c}{a+b+c}=1\)
\(1
Cho a, b, c, d là các số dương thỏa mãn a < b, c < d, chứng tỏ ac < bd.
Với a > 0, b > 0, c > 0, d > 0 ta có:
a < b ⇒ ac < bc (1)
c < d ⇒ bc < bd (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ac < bd.
Cho các số nguyên dương a,b,c,d,e thỏa mãn: \(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\) chia hết cho 2 . Chứng tỏ rằng a+b+c+d+e là hợp số
HELP ME, PLEASE!
Có $a^2+b^2+c^2+d^2+e^2=(a+b)^2+(c+d)^2+e^2-2ab-2cd$
$=(a+b+c+d)^2+e^2 -2.(a+b)(c+d)-2ab-2cd$
$=(a+b+c+d+e)^2-2.(a+b+c+d).e-2.(a+b)(c+d)-2ab-2cd$
Mà $a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\vdots 2;-2.(a+b+c+d).e-2.(a+b)(c+d)-2ab-2cd \vdots 2$ nên $(a+b+c+d+e)^2 \vdots 2$
Suy ra $a+b+c+d+e \vdots 2$
$a;b;c;d;e$ nguyên dương nên $a+b+c+d>2$
suy ra $a+b+c+d+e$ là hợp số