Cho mạch điện có sơ đồ như hình 28.8, trong đó vôn kế chỉ U = 3V, ampe kế I = 0,6A, ampe kế A 1 chỉ I 1 = 0,32A
Tìm hiệu điện thế U 1 , U 2 tương ứng ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 28.8, trong đó vôn kế chỉ U = 3V, ampe kế I = 0,6A, ampe kế A 1 chỉ I 1 = 0,32A
Tìm số chỉ I2 của ampe kế A2.
Vì đèn Đ 1 được mắc song song với đèn Đ 2 nên số chỉ của ampe kế A 2 là:
I 2 = I - I 1 = 0,6 - 0,32 = 0,28A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 28.8, trong đó vôn kế chỉ U = 3V, ampe kế I = 0,6A, ampe kế A 1 chỉ I 1 = 0,32A
Nếu đèn Đ 1 bị hỏng thì ampe kế A chỉ 0,38A. Hỏi khi đó số chỉ của ampe kế A 2 là bao nhiêu?
Khi đèn Đ 1 bị hỏng thì đèn Đ 2 được mắc nối tiếp với nguồn nên: I 2 = I = 0,38A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính số chỉ của ampe kế.
Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = I A
Số chỉ của ampe kế là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 16 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω . Đ 1 và Đ 2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có R a = 0 . Tính cường độ dòng điện qua ampe kế?
A. I = 1 , 23 A
B. I = 1 , 2 A
C. I = 1 , 3 A
D. I = 1 , 25 A
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
R1=R3=R4=4Ω, R2=2Ω, U=6v.
a, Khi nối A và D 1 vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trở vôn kế rất lớn.
b, Khi nối A và D 1 ampe kế thì ampe kế chỉ bao nhiêu?Biết điện trở ampe kế rất nhỏ.
b) Do RA rất nhỏ nên mạch gồm [(R1// R3)nt R2] // R4
\(R_{13}=\dfrac{4.4}{8}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{123}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
U13 = I2. R13 = 1,5. 2 = 3V
\(I_1=\dfrac{U_{13}}{R_1}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U}{R_4}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
\(I=I_2+I_4=3\left(A\right)\)
Số chỉ của ampe kế là: Ia = I - I1 = 3 - 0,75 = 2,25 (A)
a,Do Rv rất lớn nên vẽ lại mạch [(R3 nt R4)// R2] nt R1
Ta có: R34 = R3 + R4 = 4 + 4 = 8(ôm)
\(R_{CB}=\dfrac{R_{34}R_2}{R_{34}+R_2}=1,6\left(\Omega\right)\)
Rtđ = RCB + R1 = 1,6 + 4 = 5,6 (ôm)
\(\Rightarrow I=I_1=\dfrac{6}{R_{td}}=\dfrac{6}{5,6}=\dfrac{15}{14}\left(A\right)\)
UCB = I. RCB = 15/14. 1,6 \(\approx\) 1,72 (V)
Cường độ dòng điện qua R3 và R4
\(I_{34}=\dfrac{U_{CB}}{R_{34}}=\dfrac{1,72}{8}=0,215\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I34R3
= 1,07. 4 + 0,215.4= 5,14 (V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1=5 ôm Uab=4V vôn kế chỉ 3V a tính Rab và rõ chỉ của ampe kế A B tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1
Cho mình xin sơ đồ mạch điện nhé !
Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 15 Ω ; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có hiệu điện g=thế U khôgn đổi ampe kế chỉ cường độ dòng điện 12mA vôn kế chỉ 3V. Sau đó người ta hoán đổi vị trí ampe kế với vôn ikees cho nhau khi đó ampe kế chỉ 4mA. gọi Rv là điện trở của vôn kế. Tỉ số Rx/Rv là ?
Ban đầu chưa hoán đổi: \(R_X//R_V\)
\(\Rightarrow U=U_V=U_X=3V\)
\(I_A=I_m=12mA=0,012A\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_X\cdot R_V}{R_X+R_V}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,012}=250\) \(\left(1\right)\)
Khi hoán đổi mạch mới là: \(R_VntR_X\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_X+R_V=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,004}=750\Omega\)
Như vậy: \(\left(1\right)\Rightarrow R_X\cdot R_V=187500\)
Áp dụng công thức: \(R^2-S\cdot R+P=0\) với \(\left\{{}\begin{matrix}S=R_X+R_V\\P=R_X\cdot R_V\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(R^2-750R+187500=0\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R 1 = 52 , 5 Ω . Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Điện trở R2 = ?
A. 52,5 Ω
B. 32,3 Ω
C. 20 Ω
D. 21 Ω