Cho π/2 < a < 3π/4. Giá trị tan2a là
A. -2 7 B. 3 3 /4
C. -3 7 D. 3 7
Cho tan2a = 4/3 với π/2 < a < π. Giá trị cos a là
Vì π/2 < a < π nên tan a < 0, do đó tan a = -2.
Áp dụng công thức
Đáp án là B.
Biết sina = -4/5 với 3π/4 < a < π. Giá trị tan a là
A. 1/2 B. 2
C. -2 D. -1/2
Vì 3π/4 < a < π nên tan a < 0. Vậy tan a = (-1)/2. Đáp án là D.
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
a) f(x) = ( 25 - x 2 ) trên đoạn [-4; 4]
b) f(x) = | x 2 – 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]
c) f(x) = 1/sinx trên đoạn [π/3; 5π/6]
d) f(x) = 2sinx + sin2x trên đoạn [0; 3π/2]
a)
f′(x) > 0 trên khoảng (-4; 0) và f’(x) < 0 trên khoảng (0; 4).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và f C Đ = 5
Mặt khác, ta có f(-4) = f(4) = 3
Vậy
d) f(x) = | x 2 − 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số g(x) = x 2 – 3x + 2.
Ta có:
g′(x) = 2x − 3; g′(x) = 0 ⇔ x = 3/2
Bảng biến thiên:
Vì
nên ta có đồ thị f(x) như sau:
Từ đồ thị suy ra: min f(x) = f(1) = f(2) = 0; max = f(x) = f(−10) = 132
e)
f′(x) < 0 nên và f’(x) > 0 trên (π/2; 5π/6] nên hàm số đạt cực tiểu tại x = π/2 và f C T = f(π/2) = 1
Mặt khác, f(π/3) = 2√3, f(5π/6) = 2
Vậy min f(x) = 1; max f(x) = 2
g) f(x) = 2sinx + sin2x trên đoạn [0; 3π/2]
f′(x) = 2cosx + 2cos2x = 4cos(x/2).cos3(x/2)
f′(x) = 0
⇔
Ta có: f(0) = 0,
Từ đó ta có: min f(x) = −2 ; max f(x) = 3√3/2
Cho cosα = - 2 / 3 với π < α < 3π/2. Giá trị cotα là
Suy ra 0 < cot α < 1. Vậy các phương án A, B, C bị loại.
Đáp án: D
Cho cosα = 2 / 3 (0 <α < π/2 ). Giá trị của cot(α + 3π/2) là
Vậy các phương án B, C, D bị loại và đáp án là A.
Đáp án: A
Bài 6 : Tính giá trị các biểu thức .
a. A = -5/7 + 7/-5 + 4/7 + 7/4 .
b. B = 2/-5 + -3/7 + -7/10 + 3/-8 .
c. C = -5/7 + 2/-7 + 4/-9 + 4/9 .
d. D = ( 3 - 3/4 + 2/3 ) - ( 2 + 4/3 - 3/2 ) - ( 1 - 7/3 - 9/2 ) .
Cho tan(a+b)=7 , tan(a-b)=4 . Khi đó , giá trị của tan2a là
\(tan\left(a+b\right)=7;tan\left(a-b\right)=4\)
\(tan2a=tan\left[\left(a+b\right)+\left(a-b\right)\right]=\dfrac{7+4}{1-7.4}=\dfrac{11}{-27}=-\dfrac{11}{27}\)
Bài 16 tìm tất cả các số nguyên π sao cho các phân số sau có giá trị là số nguyên a) 12/3π-1 b) 2π+5/ π-3
a: Để A là số nguyên thì 3pi-1 thuộc Ư(12)
=>3pi-1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
mà pi là số nguyên
nên pi thuộc {0;1;-1}
b: Để B là số nguyên thì
2pi-6+11 chia hết cho pi-3
=>pi-3 thuộc {1;-1;11;-11}
=>pi thuộc {4;2;14;-8}
Giá trị biểu thức 5/2 - 1/3 : 1/4 là:
A.7/6 B.6/7 C.9/4 D.8/3
5/2 - 1/3 x 4
= 5/2 - 4/3
= 15/6 - 8/6
= 7/6
=> A
5/2 - 1/3 x 4
= 5/2 - 4/3
= 15/6 - 8/6
= 7/6
=> A