Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 0,896
C. 2,240
D. 1,120
Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B. 0,896
C. 2,240
D. 1,120
Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 Ancol đơn chức đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 2,24
B. 0,896
C. 1,792
D. 1,12
Lời giải:
Na + Ancol → muối + H2
x x x/2
Từ định luật bảo toàn khối lượng ta có: m muối – mX = mNa – mH2
⇒ 22x = 4,6 – 2,84 ⇒ x= 0,08
⇒ V = 0,08 : 2 . 22,4 = 0,896
Đáp án B.
Cho 2,84 gam một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 điều kiện chuẩn.Vậy V có giá trị là:
A. 0,672
B. 0,896
C. 1,12
D. 1,344
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức chung của 2 ancol là:
Khi chuyển 1 mol thì khối lượng tăng 23 -1 = 22g
x 4,6 – 2,84 = 1,76g
x = 1,76 : 22 = 0,08 mol
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
A. 77,82
B. 70,2
C. 55,68
D. 21,18
Đáp án : A
2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n C O 2 = 0,52 mol ; n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O = 0,42 mol
Bảo toàn O :
2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%
Cho 8,26 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Tính m?
A: 10,36
B: 12,66
C: 12,76
D: 10,46
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(RCH_2OH+Na\rightarrow RCH_2ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: mRCH2OH + mNa = m chất rắn + mH2
⇒ m chất rắn = 8,26 + 0,2.23 - 0,1.2 = 12,66 (g)
Đáp án: B
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là :
A. hai este
B. một este và một ancol
C. một este và một axit
D. hai axit
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. một este và một axit.
B. hai axit
C. hai este
D. một este và một ancol
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam Na, 8,4 gam Fe và 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là:
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Na + HCl -> NaCl + H2 ( 1 )
0,2 0,2
PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2 ( 2 )
0,15 0,15
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 ( 3 )
0,1 0,15
\(V_{H_2\left(1\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(2\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(3\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%
B. 65%
C. 71%
D. 62%
Định hướng tư duy
Ta có:
Dồn chất cho m gam E
→ COO : 0 , 22 C : 1 , 04 H 2 : 0 , 72
→ x ế p h ì n h π + C C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 C 2 H 3 C O O C 6 H 5 : 0 , 06
→ C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 → 62 , 37 % .