Từ trạng thái nghỉ, sau khi đi được quảng đường 60m thì vật đạt được vận tốc 15m/s. Xem vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của vật bằng? Cách giải.
A.0,125m/s2
B.1,785m/s2
C.1,875m/s2
D.3.75m/s2
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 trong 10 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s và cuối cùng giảm vận tốc độ và gia tốc có độ lớn 4 m/s2 đến khi dừng hẳn. Quãng đường vật đi được là
A. 750 m
B. 800 m
C. 700 m
D. 850 m
Đáp án A
Vận tốc sau 10s đầu:
Suy ra quãng đường vật đi được trong 10s là:
Quãng đường vật đi được trong 30s tiếp theo:
Quãng đườngvật đi được trong giai đoạn cuối cùng đến khi dừng lại:
Tổng quãng đường
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều quãng đường đi được trong giây thứ 3 là là 8m và quãng
đường đi được trong giây thứ 6 là 2m. Vận tốc đầu và gia tốc của vật là:
A. v0=10m/s, a=-1m/s2
B. v0=16m/s, a=-3m/s2
C. v0=14m/s, a=-4m/s2
D. v0=13m/s,a=-2m/s2
Một vật chuyển động nhanh dần từ trạng thái nghỉ sau một khoảng thời gian nó đạt vận tốc 8 m/s . Ngay lập tức sau đó vận tốc của nó giảm dần xuống trạng thái nghỉ. Nếu tổng thời gian của chuyển động là 4 s thì quãng đường vật đã đi được là
A. 32 m
B. 16 m
C. 4 m
D. 2 m
Đáp án B
Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian như hình thì quãng đường vật đi được bằng diện tích tam giác
Chú ý: Bài toán có thể giải bằng cách khác
Từ trạng thái nghỉ một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a trong 20s. Trong 10s đầu vật đi được quãng đường s1, trong 10s tiếp theo vật đi được quãng đường s2. Khi đó
A. s1 = s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
Đáp án C
Lấy chiều dương là chiều chuyển động thì quãng đường và vận tốc của vật sau 10s đầu là:
Trong 10s sau vật chuyển động với vận tốc đầu
Chú ý: Khi một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ thì chuyển động đó phải là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 5s nó đạt được vận tốc 10m/s. Vận tốc của nó sau 10s là
Gia tốc của chuyển động sau 5s là
\(a=\dfrac{v.t_0}{t}=\dfrac{10-0}{5}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc của vật sau 10s là
\(v_t=v_0+at=0+2.10=20\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng chậm dận đều, vận tốc ban đầu là 20m/s, sau khoảng thời gian 4s vận tốc của vật là 8m/s. Gia tốc của vật là
A. – 3 m/s2
B. 3 m/s2
C. 18 m/s2
D. 13
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật.
b. Tính quãng đường đi được của vật sau 20 s đầu.
c. Sau 20 s kể từ khi xuất phát, vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1 m/s2 cho đến khi dừng lại. Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b, \(S=\dfrac{1}{2}at^2=100\left(m\right)\)
Trên mặt phẳng ngang,1 vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ , đi được quãng đường 100m thì vận tốc lúc này của vật là 10m/s.Lấy g=10m/s^2.Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,5
a,tìm gia tốc của chuyển động
b,tìm lực ma sát tác dụng vào vật
c,tìm lực kéo tác dụng vào vật ,biết lực kéo có phương song song với mặt phẳng ngang.
Bạn vẽ hình giúp mình nha.
a, Ta có:
\(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Leftrightarrow10^2-0=2.a.100\Leftrightarrow a=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b, Lực ma sát tác dụng vào vật là: Fms=mg\(\mu\)=5.10.0,5=25(N)
c, Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các lực lên trục Oxy có:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)\(\Leftrightarrow F_k=ma+F_{ms}=5.0,5+25=27,5\left(N\right)\)
Bạn tham khảo nha
Vật A chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a1. Sau đó 2 s vật B bắt đầu chuyển động cũng từ trạng thái nghỉ với gia tốc a2. Nếu quãng đường chúng đi được sau 5 s từ lúc vật A bắt đầu chuyển động là bằng nhau thì tỉ số a1:a2 bằng:
A. 5:9
B. 5:7
C. 9:5
D. 9:7