Đặt một hiệu điện thế u = 220 2 cos ( 100 πt ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L = 2 π H . Công suất trong mạch đó bằng:
A. 0 W
B. 121 W
C. 242 W
D. 484 W
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 ω t vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng 2 A. Giá trị u bằng
A. 220 2 V. B. 220 V.
C. 110 V. D. 100 2 V.
Cho hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L = 1 π H là u = 220 2 cos(100πt + π 3 ) V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. i = 3cos(100πt +
π
6
)A
B. i = 2,2
2
cos(100πt -
π
6
)A
C. i = 3cos(100πt +
π
4
)A
D. i = 2,2 2 cos(100πt - π 4 )A
Chọn B
Ta có ZL = 100Ω → I0 = U0/ZL = 2,2 2 A và i trễ pha hơn u góc π 2 → i = 2,2 2 cos(100πt - π 6 )A
Một bóng đèn neon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp u = 220 2 cos(100πt) V. Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?
A. 50
B. 120
C. 60
D. 100
Đáp án D
Áp dụng vòng tròn lượng giác trong dòng điện xoay chiều
Chu kì của dòng điện
Trong mỗi chu kì có 2 lần đèn bật sáng → trong khoảng thời gian Δt có 100 lần đèn bật sáng.
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos(100πt + π/6) (V) thì điện áp hiệu dụng là
A. 110 V.
B. 220 V
C. 220 2 V.
D. 110 2 V.
Một tụ điện có hiệu điện thế giới hạn 380 V. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 110 V thì tụ điện tích được điện tích 55 mC. Khi đặt vào hai bản của tụ điện này hiệu điện thế 220 V thì tụ điện tích được điện tích
A. 1,1 μC.
B. 11 μC.
C. 110 μC.
D. 1100 μC.
Đáp án C.
q 2 q 1 = C U 2 C U 1 = U 2 U 1 ⇒ q 2 = q 1 . U 2 U 1 = 55. 220 110 = 110 ( μ C ) .
1.Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt{2}\) cos( 100\(\pi\)t) V ( t tính bắng s) vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100 ôm , cuộn cảm thuần L = \(\frac{2\sqrt{3}}{\pi}\)H và tụ điện C = \(\frac{10^{-4}}{\pi\sqrt{3}}\)F mắc nối tiếp . Trong 1 chu kì , khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng ?
2.Cho mạch xoay chiều gồm 1 cuộn dây có độ tự cảm L điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp u = \(100\sqrt{2}cos\left(100\pi t\right)\)V .Khi đo điện áp hiệu dụng đo được ở 2 đầu tụ điện có giá trị gấp 1,2 lần điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây.Dùng dây dẫn nối tắt 2 bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi bằng 0,5 A .Tìm ZL
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
à quên.....bài 2 không có đáp số 220 V ....phynit xem lại nhé !
một tụ điện có dung kháng 200\(\Omega\) mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện này hiệu điện thế u=120\(\sqrt{2}\)cos(100\(\pi\)t) V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i=0,6cos(100\(\pi\)t-\(\dfrac{\pi}{6}\)) A. hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là
Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = 30 2 cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để U C = U C m a x = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là:
A. 30 2 cos 100 π t + π 6 V .
B. 40 2 cos 100 π t + π 6 V .
C. 40 2 cos 100 π t + π 3 V .
D. 40 2 cos 100 π t + π 2 V .
Đáp án C
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì u d sớm pha hơn u một góc 0 , 5 π
→ U d = U C max 2 - U 2 = 50 2 - 30 2 = 40 V
→ u d = 40 2 cos 100 π t + π 3 V
Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là:
Đáp án C
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì sớm pha hơn u một góc 0,5π
Đặt điện áp u = 220 6 cos ωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần,
cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện
đạt giá trị cực đại UCmax = 440 V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là