Đáp án C
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì sớm pha hơn u một góc 0,5π
Đáp án C
+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ điện thì sớm pha hơn u một góc 0,5π
Khi đặt hiệu điện thế u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng
A. 30 2 V
B. 50 V.
C. 50 2 V.
D. 30 V.
Mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế uAB = U0cos(100πt – π/3) V. Thay đổi R ta thấy khi R = 200 Ω thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. P = Pmax = 100 W và UMB = 200 V (M là điểm nằm giữa tụ và điện trở). Hệ thức đúng là :
A. ZL = ZC
B. 2ZL = ZC
C. ZL = 2ZC
D. 3ZL = 2ZC
Mạch RLC nối tiếp theo thứ tự gồm C, biến trở R và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế u A B = U 0 cos ( 100 π t - π / 3 ) V. Thay đổi R ta thấy khi R = 200 W thì cường độ dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch. P = P m a x = 100 W và U M B = 200 V (M là điểm nằm giữa tụ và điện trở). Hệ thức đúng là:
A. Z L = Z C
B. 2 Z L = Z C
C. Z L = 2 Z C
D. 3 Z L = 2 Z C
Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 100 2 cos ω t ( V ) , lúc đó ZL = 2ZC và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là
A60V
B80V
C. 120V
D. 160V
Đặt điện áp u = 150 2 cos 100 π t (V)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 W, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng 50 3 V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
A. 60 3 Ω
B. 30 3 Ω
C. 15 3 Ω
D. 45 3 Ω
Mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: u = 30 2 cos 100 π t ( V ) . Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 50 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là
A. 20V
B. 40V
C. 100V
D. 30V
Đặt điện áp u = 200√2cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = 10-3/5π F. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng V thì độ lớn của điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và giữa hai đầu cuộn dây lần lượt bằng:
A. 100 V và 200 3 V
B. 100 V và -100 3 V
C. – 100 V và 200 3 V
D. 100 3 V và 200 V
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biển trở. Khi đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi thì các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện lần lượt là U R = 40 V, U L = 50 V, U C = 120 V. Điều chỉnh biến trở đến giá trị R ' = 2 , 5 R thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2,4A. Dung khấng của tụ điện là:
A. 20 Ω
B. 53 . 3 Ω
C. 23 , 3 Ω
D. 25 2 Ω
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi thì các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện lần lượt là UR = 40 V, UL = 50 V, UC = 120 V. Điều chỉnh biến trở đến giá trị R' = 2,5R thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3,4A. Dung kháng của tụ điện là:
A. 20 Ω
B. 53 , 3 Ω
C. 23 , 3 Ω
D. 25 √ 2 Ω