Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 39,13%.
B. 29,35%.
C. 23,48%.
D. 35,22%.
Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 39,13%.
B. 29,35%.
C. 23,48%.
D. 35,22%.
Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,35%.
B. 39,13%.
C. 23,48%
D. 35,22%
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 0,56
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,78; 1,08; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 0,54;1,12
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08;0,56
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.
Câu 1 : Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí ( ở đktc ) . Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X ?
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O . Đun 4,4 gam X với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng , thu được 3,4 gam muối . Xác định các công thức cấu tạo của X ?
Câu 1:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 27y = 11 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x___________2x (mol)
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y___________3y (mol)
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
_______0,8__0,4 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%\approx50,9\%\\\%m_{Al}\approx49,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2 :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{0,9}{18} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{1,1-0,05.12-0,1}{16} = 0,025\)
\(n_C : n_H : n_O = 0,05 : 0,1 : 0,025 = 2 : 4 : 1 = 4 : 8 : 2\)(Bắt buộc X phải có 2 nguyên tử oxi vì X là este đơn chức)
Vậy X là C4H8O2.
\(n_X = \dfrac{4,4}{88} = 0,05(mol)\)
Vì X đơn chức nên nmuối = neste = 0,05
\(\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{3,4}{0,05} = 68(HCOONa)\)
Vậy CTCT của X là HCOOC3H7