Tác dụng và tính chất nào sau đây chỉ tia tử ngoại mới có còn tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy không có?
A. tác dụng nhiệt.
B. gây ra hiệu ứng quang điện.
C. bị nước, thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh.
D. tác dụng lên kính ảnh.
Cho các phát biểu sau
(a) Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
(b) Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
(c) Tia Rơn-ghen (tia X) có bản chất là sóng điện từ.
(d) Tia Rơn-ghen (tia X) mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
(e) Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau
(a) Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
(b) Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
(c) Tia Rơn-ghen (tia X) có bản chất là sóng điện từ.
(d) Tia Rơn-ghen (tia X) mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
(e) Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
+ Tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
+ Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ và làm ion hóa được không khí.
+ Tia Ronghen không bị lệch trong điện trường và có bản chất là sóng điện từ.
Các phát biểu đúng là: a, c, e.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau
(a) Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
(b) Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
(c) Tia Rơn-ghen (tia X) có bản chất là sóng điện từ.
(d) Tia Rơn-ghen (tia X) mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
(e) Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
+ Tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
+ Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ và làm ion hóa được không khí.
+ Tia Ronghen không bị lệch trong điện trường và có bản chất là sóng điện từ.
Các phát biểu đúng là: a, c, e.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau
(a) Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
(b) Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
(c) Tia Rơn-ghen (tia X) có bản chất là sóng điện từ.
(d) Tia Rơn-ghen (tia X) mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
(e) Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Chọn câu đúng.
Tia tử ngoại:
A. không có tác dụng nhiệt.
B. cũng có tác dụng nhiệt.
C. không làm đen phim ảnh.
D. làm đen phim ảnh, nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.
Chọn đáp án B
Tia tử ngoại có đặc điểm:
- Tác dụng mạnh lên kính ảnh
- Ion hóa chất khí.
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.
- Kích thích phát quang nhiều chất
- Gây ra các phản ứng quang hóa
- Diệt tế bào, làm mờ mắt, đen da, diệt khuẩn, nấm mốc.
- Gây ra một số hiện tượng quang điện.
Ngoài ra tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt nhưng không rõ như tia hồng ngoại.
[Ôn thi Tốt nghiệp THPT- Môn Vật lí- Chủ đề 5]
Câu 1: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật sáng.
C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
D. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,75 mm.
C. 0,60 mm. D. 1,2 mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm. Chiếu vào hai khe một bức xạ điện từ có bước sóng 500 nm thì tại điểm M cách vân trung tâm 0,36 cm có vân sáng bậc 4. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5 m. B. 2,4 m.
C. 2 m. D. 1,8 m.
Câu 5: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.
D. Gây tác dụng quang điện ngoài.
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Xem tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ tại: https://hoc24.vn/ly-thuyet/chu-de-5-song-anh-sang.76568
Video bài giảng miễn phí tại: https://www.youtube.com/watch?v=-vFRjcMsxA0
Tham gia khóa học Vật lí 12 tại: https://olm.vn/bg/on-thi-tot-nghiep-vat-li-olm/
Câu 1: Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.
C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 2: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật sáng.
C. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau.
D. Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,75 mm.
C. 0,60 mm. D. 1,2 mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm. Chiếu vào hai khe một bức xạ điện từ có bước sóng 500 nm thì tại điểm M cách vân trung tâm 0,36 cm có vân sáng bậc 4. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1,5 m. B. 2,4 m.
C. 2 m. D. 1,8 m.
Câu 5: Sử dụng thiết bị phát tia X để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Tác dụng sinh lí, hủy diệt tế bào.
D. Gây tác dụng quang điện ngoài.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: A
Chọn câu đúng.
Tia tử ngoại
A. Không có tác dụng nhiệt.
B. Cũng có tác dụng nhiệt.
C. Không làm đen phim ảnh.
D. Làm đen phim ảnh nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.
Chọn câu đúng.
Tia tử ngoại
A. Không có tác dụng nhiệt.
B. Cũng có tác dụng nhiệt.
C. Không làm đen phim ảnh.
D. Làm đen phim ảnh nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.
Chọn câu đúng.
Tia tử ngoại
A. Không có tác dụng nhiệt.
B. Cũng có tác dụng nhiệt.
C. Không làm đen phim ảnh.
D. Làm đen phim ảnh nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.
Ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời lắp trên một máy tính bỏ túi sẽ gây ra những tác dụng gì?
A. Chỉ gây ra tác dụng nhiệt
B. Chỉ gây ra tác dụng quang điện
C. Gây ra đồng thời tác dụng quang điện và tác dụng nhiệt
D. Không gây ra tác dụng nào cả
Chọn C. Gây ra đồng thời tác dụng quang điện và tác dụng nhiệt
Vì khi chiếu ánh sáng vào bộ pin mặt trời lắp trên máy tính bỏ túi vừa làm cho bộ pin phát điện vừa làm nóng bộ pin nên đồng thời có cả hai tác dụng là tác dụng quang điện và tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Chiếu ánh sáng hồ quang vào xesi. Thành phần ánh sáng nào dưới đây sẽ không gây ra được hiện tượng quang điện ?
A. Thành phần hồng ngoại.
B. Thành phần ánh sáng nhìn thấy được
C. Thành phần tử ngoại .
D. Cả ba thành phần nêu trẽn.