Sóng điện từ truyền trong môi trường không khí với vận tốc v 0 ≈ c = 3 . 10 8 m / s với tần số f = 10 8 H z . Khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng của sóng điện từ là
A. 4m
B. 2m
C. 5m
D. 3m
phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là không đúng
A.điện trường biến thiên không đều tại một điểm thì sinh ra ở các điểm lân cận một từ trường biến thiên
B.điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ với tộc độ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong môi trường đó
C.tại mỗi điểm vecto cường độ điện trường E, vecto cảm ứng từ B, và vecto vận tốc truyền sóng v làm thành một tam diện thuận , chúng từng đôi một vuông góc với nhau
D.anten là mạch dao động LC hở, có thể phát sóng điện từ (anten phát) hoặc thu sóng điện từ (anten thu)
A, C, D đúng
B sai vì tốc độ lan truyền của điện từ trường trong một môi trường lớn hơn của ánh sáng trong môi trường đó (bước sóng càng lớn thì tốc độ càng lớn)
Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường
A. nước
B. thủy tinh
C. chân không
D. thạch anh
Đáp án C
Trong các môi trường thì tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không là lớn nhất (c = 3.108 (m/s))
Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60 0 thì góc khúc xạ trong nước là r = 40 0 . Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3 . 10 8 m/s
Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60 ° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40 ° . Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3 . 10 8 m/s.
Ta có: v = c n v à n = sin i sin r ⇒ v = c . sin r sin i = 2 , 227 . 10 8 m / s .
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường A với vận tốc vA, bước sóng λA khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: A
λ = v/f, tần số f của sóng không đổi nên vB=2vAthì
Một tia sáng chiếu từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n. Biết góc tới \(60^o\), góc khúc xạ bằng \(30^o\). Biết vận tốc truyền của ánh sáng trong chân không là c = \(3.10^8\) m/s. Tính vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường.
\(\sin i=n\sin r\Rightarrow n=\dfrac{\sin60^0}{\sin30^0}=\sqrt{3}\)
\(n=\dfrac{c}{v}\Rightarrow v=\dfrac{3.10^8}{\sqrt{3}}\left(m/s\right)\)
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với vận tốc v A và khi truyền trong môi trường B có vận tốc v B = 2 v A . Bước sóng trong môi trường B sẽ
A. lớn gấp hai lần bước sóng trong môi trường A
B. bằng bước sóng trong môi trường A
C. lớn gấp bốn lần bước sóng trong môi trường A
D. bằng một nửa bước sóng trong môi trường A
Đáp án A
Ta có λ tỉ lệ với
v → λ A = 2 λ B
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với vận tốc vA và khi truyền trong môi trường B có vận tốc vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B sẽ
A. lớn gấp hai lần bước sóng trong môi trường A.
B. bằng bước sóng trong môi trường A.
C. lớn gấp bốn lần bước sóng trong môi trường A.
D. bằng một nửa bước sóng trong môi trường A.
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3. 10 8 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2. 10 8 m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 1,5
B. 2,5
C. 1,25
D. 5/3