Cho 1,84 gam hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 1,17 g
B. 2,17 g
C. 3,17 g
D. 2,71 g
Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối R1CO3 và R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu ?
A. 2,17 gam.
B. 1,51 gam.
C. 2,575 gam.
D. 1,105 gam.
Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối RCO3 và R'CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 2,17 gam
B. 1,51 gam
C. 2,575 gam
D. 1,105 gam
Đáp án A
Ta có: nCO2= 0,672/22,4= 0,03 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
R'CO3+ 2HCl → R'Cl2+ CO2+ H2O
Ta có nHCl= 2.nCO2= 0,06 mol; nH2O= nCO2= 0,03 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat + mHCl= mmuối clorua + mCO2+ mH2O
1,84+ 0,06.36,5= mmuối clorua+ 0,03.44+ 0,03.18
→ mmuối clorua= 2,17 gam
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối AC O 3 và BC O 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít C O 2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 1,17(g)
B. 3,17(g)
C. 2,17(g)
D. 4,17(g)
Chọn C
Gọi số mol của AC O 3 và BC O 3 lần lượt là x và y
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO 3 và Y 2 CO 3 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 10,3 gam
B. 10,33 gam
C. 30 gam
D. 13 gam
n C O 2 = 0 , 672 22 , 4 = 0 , 03 m o l
*Cách 1.
- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO 2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam
Áp dụng công thức:
n C O 2 = m R C l 2 − m R 2 ( C O 3 ) n 11
=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam
*Cách 2:
Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì
n H C l = 2. n C O 2 = 0 , 06 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
10 + 0,06.36,5 = m muối + 0,03.44 + 0,03.18
=> m muối = 10,33 gam
Đáp án: B
Cho 1,84g muối ACO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 1,17g.
B. 2,17g.
C. 3,17g.
D. 4,17g.
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{HCl}=2\cdot0.03=0.06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0.03\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=1.84+0.06\cdot36.5-0.03\cdot44-0.03\cdot18=2.17\left(g\right)\)
ACO3 +2 HCl -> ACl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{ACO_3}+\left(71-60\right).0,03=2,17\left(g\right)\)
=> CHỌN B
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
m(hhA) = mNa + mCa + mOH + mCO3 = 8,42(g) (∙)
n(CO2) = nCO3 = 0,03(mol) → mCO3 = 1,8(g)
n(NaCl) = nNa= 0,08(mol) → mNa = 1,84(g)
từ (∙) ta có: mCa + mOH = 4,78(g) <=> 40nCa + 17nOH = 4,78 (1)
áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho hhA ta có:
nNa + 2nCa = nOH + 2nCO3 <=> 2nCa - nOH = -0,02 (2)
Từ (1) và (2) → nCa = 0,06(mol)→nCaCl2 = nCa=0,06(mol) → mCaCl2 = 6,66(g) → Đáp án C
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam