Tiêm vào máu một bệnh nhân 10c m 3 dung dịch chứa Na 11 24 có chu kì bán rã T=15h với nồng độ 10 - 3 mol/lít. Sau 6 h lấy 10c m 3 máu tìm thấy 1 , 5 . 10 - 8 mol Na 24 . Coi Na 24 phân bố đều.
A. 5 lít
B. 6 lít
C. 4 lít
D. 8 lít
Tiêm vào máu một bệnh nhân 10 cm 3 dung dịch chứa Na 11 24 có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 10 - 3 mol / lít . Sau 6 h lấy 10 cm 3 máu tìm thấy 1 , 5 . 10 - 8 mol Na 24 . Coi Na 24 phân bố đều. Tìm thể tích máu của bệnh nhân?
A. 5 lít
B. 6 lít
C. 4 lít
D. 8 lít
Tiêm vào máu bệnh nhân 10 c m 3 dung dịch chứa N 24 a có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10 – 3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10 c m 3 máu tìm thấy 1 , 4 . 10 – 8 mol N 24 a . Coi N 24 a phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng
A. 4,8 lít
B. 5,1 lít
C. 5,4 lít
D. 5,6 lít
Tiêm vào máu bệnh nhân 10
c
m
3
dung dịch chứa
Na
24
có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ
10
‒
3
mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10
c
m
3
máu tìm thấy
1
,
4
.
10
‒
8
m
o
l
Na
24
.Coi
Na
24
phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng
A. 5,1 lít
B. 4,8 lít
C. 5,1 lít
D. 5,4 lít
Tiêm vào máu bệnh nhân 10 c m 3 dung dịch chứa Na 24 có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10 - 3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10 c m 3 máu tìm thấy 1 , 4 . 10 - 8 mol Na 24 . Coi Na 24 phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng
A. 4,8 lít.
B. 5,1 lít
C. 5,4 lít
D. 5,6 lít
Tiêm vào máu bệnh nhân 10 cm3 dung dịch chứa 24Na có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10‒3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu tìm thấy 1,4.10‒8 mol 24Na. Coi 24Na phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này vào khoảng
A. 4,8 lít.
B. 5,1 lít.
C. 5,4 lít.
D. 5,6 lít
Tiêm vào máu bệnh nhân 10 c m 3 dung dịch chứa N 24 a có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10 - 3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10 c m 3 máu tìm thấy 1 , 4 . 10 - 8 m o l N 24 a . Coi N 24 a phân bố đều trong máu của bệnh nhân. Lượng máu của bệnh nhân này
A. 4,8 lít.
B. 5,1 lít.
C. 5,4 lít.
D. 5,6 lít
Chọn đáp án C
Số mol 24Na tiêm vào máu là:
Số mol 24Na còn lại sau 6h là:
Thể tích máu của bệnh nhân:
Để xác định thể tích máu trong cơ thể sống bác sĩ đã cho vào V0 (lít) một dung dịch chứa Na24 (Đồng vị Na24 là chất phóng xạ có chu kì bán rã T) với nồng độ CM0 (mol/l). Sau thời gian hai chu kì người ta lấy V1 (lít) máu của bệnh nhân thì tìm thấy n1 (mol) Na24. Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu
A. V0V1CM0/n1
B. 2V0V1CM0/n1
C. 0,25V0V1CM0/n1
D. 0,5V0V1CM0/n1
Đáp án C
Số mol Na24 ban đầu có trong V ℓ máu là:
Chất phóng xạ được phân bố đều vào máu nên với V1 ℓ máu ban đầu chứa:
Sau 2 chu kỳ, trong V1 ℓ máu còn n1 mol Na24:
Để xác định thể tích máu trong cơ thể sống bác sĩ đã cho vào V o (lít) một dung dịch chứa Na24 (Đồng vị Na24 là chất phóng xạ có chu kì bán rã T) với nồng độ C M 0 (mol/l). Sau thời gian hai chu kì người ta lấy V 1 (lít) máu của bệnh nhân thì tìm thấy n 1 (mol) Na24. Xác định thể tích máu của bệnh nhân. Giả thiết chất phóng xạ được phân bố đều vào máu.
A. V o V 1 C M 0 / n 1 .
B. 2 V o V 1 C M 0 / n 1 .
C. 0 , 25 V o V 1 C M 0 / n 1 .
D. 0 , 5 V o V 1 C M 0 / n 1 .
N 11 24 a là một chất phóng xạ β- có chu kì bán rã T = 15 giờ. Để xác định thể tích máu trong cơ thể) người ta tiêm vào trong máu một người 10 c m 3 một dung dịch chứa Na với nồng độ 10 - 3 mol/lít (không ảnh hưởng đến sức khỏe của người). Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm3 máu và tìm thấy 1 , 875 . 10 - 8 mol của Na. Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều, thể tích máu trong cơ thể là:
A. 4,8 lít
B. 4 lít
C. 3 1ít
D. 3,6 lít
Đáp án B.
Trong thể tích V 0 = 10 c m 3 = 10 - 2 lít dung dịch với nồng độ 10-3 mol/lít có số mol là n = 10 - 5 mol và có khối lượng là: m 0 = n A = 24 . 10 - 5 g.
Vì N 11 24 a là chất phóng xạ nên sau 6 giờ lượng N 11 24 a còn lại là:
m = m 0 e - λ t = 24 . e ln 2 T t = 18 . 10 - 5 ( g )
Trong thể tích V 0 = 10 c m 3 máu lấy ra có 1 , 875 . 10 - 8 mol của Na, tương ứng với khối lượng chất phóng xạ: m' = n'.A = 1 , 875 . 10 - 8 .24 = 45 . 10 - 8 (g)
Vậy thể tích máu là:
V = m m ' . V 0 = 18 . 10 - 5 45 . 10 - 8 . 10 = 4 . 10 3 c m 3 = 4 ( L í t )