Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm C H 3 C O O C 6 H 5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,3.
B. 52,3.
C. 54,5.
D. 58,1.
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó có 38,1 gam FeCl2. Tính khối lượng FeCl3 tạo thành. Hãy giải bài này tối đa là 4 cách.
Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3
Số mol FeCl2 = 0,3 mol
FeO \(\rightarrow\) FeCl2
Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3
x 2x
Ta có: 0,3 . 72 + 160x = 29,6
giải ra x = 0,05 mol
\(m_FeCl_3\) = 2 . 0,05 . 162,5 = 16,25 (gam)
Cách 2:
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe3O4
FeO \(\rightarrow\) FeCl2
x_______x
Fe3O4 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + FeCl2
y_________2y______y
Ta có:
x + y = 0,3 (1)
72x + 232y = 29,6 (2)
giải ra x = 0,25 ; y = 0,05
\(m_FeCl_3\) = 2 . 0,05 . 162,5 = 16,25 (gam)
Cách 3:
Quy đổi hỗn hợp thành Fe3O4 và Fe2O3
Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3
x_________2x
Fe3O4 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + FeCl2
0,3________0,6_____0,3
Ta có:
160x + 0,3 . 232 = 29,6
giải ra x = -0,25 (chấp nhận được)
\(n_FeCl_3\)= 2(-0,25) + 0,6 = 0,1 mol
\( m_FeCl_3\) = 0,1 . 162,5 = 16,25 gam.
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 58,1.
B. 52,3.
C. 56,3.
D. 54,5.
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5
B. 56,3
C. 58,1
D. 52,3
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5.
B. 56,3.
C. 58,1.
D. 52,3.
Đáp án A
Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.
Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.
Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.
Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5.
B. 56,3.
C. 58,1.
D. 52,3.
Đáp án A
Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.
Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.
Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.
Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 58,1.
B. 52,3.
C. 56,3.
D. 54,5.
5. Cho 8.64 gam hỗn hợp gồm Fe2o3 và 1 kim loại có hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch HCL 1M . Xác định oxit chưa biết ?
6. Cho 11.52 gam hỗn hợp gồm MgO và một oxit kim lọa có hóa trị III có số mol = nhau . Tác dụng vừa đử với 240 ml dung dịch H2SO4 1M . Xác định oxit kim loại chưa biết ?
Câu 5: Gọi R là kim loại chưa biết
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=n_R=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow160a+Ra=8,64\left(I\right)\)
\(Fe_2O_3\left(a\right)+6HCl\left(6a\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(R\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow6a+2a=0,32\)\(\Rightarrow a=0,04\)
Thay vào (I) => R = 56 (Fe)
Không biết oxit chưa biết của đề này là gì bạn.
Câu 6: Gọi M là kim loại hóa trị III
Đặt \(n_{MgO}=n_{MO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+\left(M+16\right).a=11,52\left(I\right)\)
\(MgO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow a+a=0,24\)\(\Rightarrow a=0,12\)
Thay vao (I) => M = 40 (Ca)
=> CT oxit chưa biết: CaO
Cho 38,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1: 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,5.
B. 56,3.
C. 58,1.
D. 52,3.
Đáp án A
MVal – Gly- Ala = (117+ 75 + 89) – 18.2 = 245
MCH3COOC6H5 = 136
=> 245x + 136x = 38,1 => x = 0,1 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Val – Gly – Ala + 3NaOH → muối natri của aminoaxit + H2O
Bảo toàn khối lượng ta có: m = mhh + mNaOH – mH2O
=> m = 38,1 + ( 0,1.2 + 0,1.3 ).40 – ( 0,1 + 0,1). 18 = 54,5 g
hỗn hợp X gồm Fe; Al; Ba:
- cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2O. thu được 0,896l H2 (đktc)
- cho m gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư thu được 1,568l H2 (đktc)
- cho m gam X tác dụng với HCl dư thu được 2,24l H2 (đktc)
tìm m
Tác dụng với H2O dư thu được 0,896 lít khí (đktc)
Ba + 2H20 ---> BaoH2 + H2
x...........................x..........x.
2Al + BaOh2 + 2h20-===> Ba(AlO2)2 +3 H2
2x.......x...................................................3x
-===> 4x = 0,04 ==> x = 0,01 mol ( 1 phần nha)
m ba = 0,01.3.137 = 4,11 gam
Tác dung với dung dịch NaOH dư thu được 1,568lít khí (đktc)
Ba + 2H20 ==> Ba(OH)2 + H2
x..........................x.............x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O-===> Ba(AlO2)2 +3 H2
2x..........x................................................3x
Al + NaOH + H2O===> NaAlO2 + 3/2H2
y -2x..............................................3/2(y-2x)
==> 4x + 3/2(y- 2x) = 0,07
==> y = 0,04 mol
==> m Al = 0,04.3.27 = 3,24 gam
tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
Ba ==> H2
x............x
Al ===> 3/2H2
y.............3y/2
Fe ===> h2
z..............z
z + x + 3y/2 = 0,1 ===> = 0,03 mol
===>m Fe = 0,03.3.56 = 5,04 gam
Vậy m= 12,39g