Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m α / m B
B. m B / m α 2
C. m α / m B 2
D. m B / m α
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m α m B .
B. m B m α
C. ( m α m B ) 2
D. ( m B m α ) 2
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m α m B
B. m α m B 2
C. m B m α 2
D. m B m α
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m α m B
B. m B m α
C. m α m B 2
D. m B m α 2
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A. m α m B
B. m B m α 2
C. m B m α
D. m α m B 2
Đáp án: A
Các hạt B, α chuyển động cùng phương ngược chiều có tốc độ v và động năng K tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB và mα, có vận tốc v B → và v A → . Tìm mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối lượng và tỉ số tốc độ của hai hạt sau phản ứng.
A.
B.
C.
D.
Đáp án A:
Theo định luật bảo toàn động lượng: (1)
Suy ra:
Bình phương 2 vế (1): pB2 = pα2 ⇒ mBKB= mαKα ⇒
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt α có khối lượng \(m_{\alpha}\). Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A.\(\frac{m_{\alpha}}{m_{\beta}}.\)
B.\((\frac{m_{\beta}}{m_{\alpha}})^2.\)
C.\(\frac{m_{\beta}}{m_{\alpha}}.\)
D.\((\frac{m_{\alpha}}{m_{\beta}})^2.\)
\(A \rightarrow B+ _2^4He\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(\overrightarrow P_{A} =\overrightarrow P_{B} + \overrightarrow P_{\alpha} \)
Mà ban đầu hạt A đứng yên => \(\overrightarrow P_{A} = \overrightarrow 0\)
=> \(\overrightarrow P_{B} + \overrightarrow P_{\alpha} = \overrightarrow 0 .\)
=> \(P_B = P_{\alpha}\)
Mà \(P_{\alpha}^2 = 2m_{\alpha}K_{\alpha};P_B^2 = 2m_BK_B \)
=> \(2m_{\alpha}K_{\alpha}=2m_BK_B \)
=> \(\frac{K_B}{K_{\alpha}}= \frac{m_{\alpha}}{m_B}.\)
Một hạt nhân X đang đứng yên thì phát ra một hạt α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α có động lượng là K α . Động năng của hạt nhân Y bằng
A. K α 2 2 A
B. K α 2 2 ( A + 4 )
C. K α 2 2 ( A - 4 )
D. K α 2 ( A - 4 )
Một hạt nhân X đang đứng yên thì phát ra một hạt α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α có động lượng là Kα. Động năng của hạt nhân Y bằng
A. K α 2 2 A
B. K α 2 2 ( A + 4 )
C. K α 2 2 ( A - 4 )
D. K α 2 ( A + 4 )
Hạt nhân 88 226 R a ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt α có động năng 4,44 MeV. Coi khối lượng mỗi hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phân rã này là
A. 5,12 MeV
B. 4,92 MeV
C. 4,97 MeV
D. 4,52 MeV